Một hợp chất hữu cơ X có CTPTC3H10O3N2 . Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X làA.HCOONH3CH2CH2NO2B.HO-CH2-CH2-COONH4C.CH3-CH2-CH2-NH3NO3D.H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH
Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X . Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:A.300B.294C.35D.24
Biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử Mg2+/ Mg, Zn2+/ Zn, Sn2+/Sn, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu lần lượt là -2.37V; - 0.76V; - 0.14V; - 0.44V; + 0.34V. Quá trình: Sn→ Sn2+ + 2e xảy ra khi ghép điện cực Sn với điện cực nào sau đây?A.Mg B.Zn C.Fe D. Cu
Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là :A. 0,146B.0,375C.0,284D.0,186
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.A.4,71 gam.B.23,70 gam. C.18,96 gam. D.20,14 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt làA.23,4 và 56,3. B.15,6 và 27,7. C.23,4 và 35,9. D.15,6 và 55,4.
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m làA.62 gam. B.57 gam. C. 51 gam.D.49 gam.
Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8π(mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T /4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn 2.10-9C.Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằngA.0,5μs. B.0,5ms. C.0,25μs. D.0,25ms.
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m..A.11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3.B.11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3C.16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3 D.11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3.
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH-như sau : Giá trị của x là ?A.32,4.B.27,0. C.20,25.D.26,1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến