Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. Số phương trình có thể xảy ra là?A.1B.2C.3D.4
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ \({A_1}\) và \({A_2}\) có biên độ \(A\) thỏa mãn điều kiện nào là:A.\(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)B.\(A \le {A_1} + {A_2}\)C.\(A \ge \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)D.\(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\)
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian \(270s\). Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là \(5\,km/s\) và \(8\,\,km/s\).A.\(570km\)B.\(3200km\)C.\(730km\)D.\(3600km\)
Đơn vị cường độ âm là:A.\(N/{m^2}\)B.\({\rm{W}}/{m^2}\)C.\({\rm{W}}/m\)D.\(B\,\,(Ben)\)
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục \(Ox\) với biên độ \(20mm\), tần số \(2Hz\). Tại thời điểm \(t = 0s\) vật đi qua vị trí có li độ \(1cm\) theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:A.\(x = 2{\rm{cos}}\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)B.\(x = 2{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)C.\(x = 1{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)D.\(x = 1{\rm{cos}}\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
Đặt điện áp \(u = {U_o}\cos \omega t\) (\({U_o}\) không đổi, \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch làA.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \omega C} \right)}^2}} \)B.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\omega L}} - \omega C} \right)}^2}} \)C.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)D.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \dfrac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. Số phản ứng xảy ra là?A.1B.2C.3D.4
Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp \({t_1} = 2,2\,\left( s \right)\) và \({t_2} = 2,9\,\left( s \right)\). Tính từ thời điểm ban đầu (\({t_o} = 0\,s\)) đến thời điểm \({t_2}\) chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:A.\(3\) lầnB.\(4\) lầnC.\(6\) lầnD.\(5\) lần
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn \(3cm\) rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện \(50\) dao động mất \(20s\). Cho \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo \(\left( {\dfrac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{dh\min }}}}} \right)\) khi dao động là:A.\(7\)B.\(0\)C.\(1/7\)D.\(4\)
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(A\) và chu kì \(T\). Trong khoảng thời gian \(\Delta t = 4T/3\), quãng đường lớn nhất \(\left( {{S_{\max }}} \right)\) mà vật đi được là:A.\(4A - A\sqrt 3 \)B.\(A + A\sqrt 3 \)C.\(4A + A\sqrt 3 \)D.\(2A\sqrt 3 \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến