Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:A.(1), (3), (5), (6), (8)B.(3), (4), (6), (7), (10)C.(3), (5), (6), (8), (9)D.(2), (3), (5), (7), (9)
1,3-dimetylbezen còn có tên làA.Stiren.B.m- xilen. C.m- crezol. D.Cumen.
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một a-amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:A.8,389.B.58,725. C.5,580.D.9,315.
Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt ?A.Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-. B.Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.C.Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-. D.Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch K2Cr2O7 thu được dung dịch X và kết tủa màu vàng. Hãy cho biết, nhúng quỳ tím vào dung dịch X, hiện tượng gì sau đây xảy ra?A.quỳ tím chuyển màu xanh B.quỳ tím chuyển màu đỏC.quỳ tím không chuyển màuD.quỳ tím bị mất màu
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?A.Vôi sống (CaO). B.Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).C.Đá vôi (CaCO3). D.Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm 2 peptit X ( CxHyOzN6 ) và Y ( CnHmO6Nt ) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E bằng O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2; H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 69,31 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất vớiA.0,730B.0,756 C.0,810 D.0,962
Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M làA.NaB.CaC.BaD.K
Số thí nghiệm sau phản ứng sinh ra 2 muối khác nhau:- Sục khí F2 vào dung dịch NaOH lạnh. - Đổ NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.- Đổ HCl đặc vào dung dịch KMnO4 đun nóng. - Nhiệt phân muối KNO3 với H<100%.- Hòa tan PCl3 trong dung dịch KOH dư. - Thêm 2a mol LiOH vào a mol H3PO4.A.3B.2C.6D.4
Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí clo trong hỗn hợp X làA.56,36%.B.58,68%. C.36,84%. D.53,85%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến