Hạn chế trong hoạt động của khối SEV làA.Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.B.Phối hợp giữa các nước thành viên, kéo dài sự phát triển kinh tế.C.Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.D. “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kỉnh tế thế giới.
Liên xô khi sử dụng năng lượng nguyên tử với mục đích chính là gì?A.Mở rộng lãnh thổ.B.Duy trì hòa bình thế giới.C.Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.D.Khống chế các nước khác.
Xác định nội dung chứng minh Liên Xô là cường quốc công nghiệp lớn thứ hai trên thế giới vào đầu những năm 70 thế kỉ XXA.Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trung bình hàng năm của Liên Xô đạt trên 90%B.Sản lượng công nghiệp Liên Xô vượt 73% so với trước chiến tranh thế giới thứ haiC.Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giớiD.Liên Xô là nước đầu tiên xây dựng nhà máy điện nguyên tử
Nội dung nào chủ yếu nhất chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?A.Cải thiện một bước đời sống nhân dân.B.Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.C.Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.D.Góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.
Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?A.Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.B.Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.C.Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.D.Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu
Các nước Đông Âu bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đặt ra yêu cầu gì cho mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước này?A. Có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn.B.Liên kết với nhau trong tổ chức Hiệp ước Vácsava.C.Liên kết với nhau trong Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.D.Giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là: 0,15 AABB + 0, 30 AABb + 0,15 AAbb + 0,10 AaBB + 0, 20 AaBb + 0,10 Aabb =1 . Do điều kiện sống thay đổi những cá thể có kiểu hình lặn aa bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a, b lần lượt là:A. 0,25 và 0,25B.0,2 và 0,5C.0,125 và 0,5 D.0,375 và 0,75
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: \(0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}\). Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:A.12.50%B.25%C.37,5%. D.50%
Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 7 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:A.294.B. 35C.210D.392
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là \(0,75 - \frac{1}{{4n}}\)III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể \(C_2^{n + 1}\)IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới.A.2B.3C.4D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến