Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.B.ngược chiều đường sức điện trường.C. vuông góc với đường sức điện trường. D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B.E = 0,6089.10-3 (V/m).C.E = 0,3515.10-3 (V/m). D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
Hỗn hợp M gồm 3 este đơnc chức X, Y, Z (MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm - COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M là:A.34,01% B.43,10% C.24,12% D.32,18%
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Na2O tác dụng hết với H2O, sau phản ứng thu được 0,19 mol H2 và dung dịch X. Hỗn hợp H gồm hai peptit mạch hở, được tạo bởi alanin và glyxin là (Z) CxHyNzO8 và (T) CnHmNtO5. Đốt cháy hết 31,33 gam hỗn hợp H cần vừa đủ 1,245 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,175 mol. Mặt khác, 31,33 gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch X. Tổng khối lượng của T và Na2O có giá trị là:A.21,52 gam B.23,14 gam C.20,22 gam D.17,25 gam
Cho các phản ứng sau(1) CH3COOH + CH3NH2 (2) CH3NH2 + C6H5NH3Cl(3) CH3NH2 + (CH3)2NH2Cl (4) C6H5NH3Cl + CH3NH3Cl(5) C6H5NHCH3 + Br2 Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra:A.5B.4C.3D.2
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là:A.10,687% B.11,966% C.9,524% D.10,526%
Cho sơ đồ phản ứng sau:Công thức cấu tạo của X là:A.CH2 = C (CH3)COOC2H5 B.CH2 = C (CH3) COOCH3C.CH2 = CHCOOC2H5 D.C2H5COOCH=CH2
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt làA.AgNO3 và FeCl2 B.AgNO3 và FeCl3 C.Na2CO3 và BaCl2 D.AgNO3 và Fe(NO3)2
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:A.2B.1C.3D.4
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:A.3,36 B.2,24 C.6,72 D.4,48
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến