Đáp án đúng:
Giải chi tiết:1. v2 = 0
Khi thanh di chuyển một đoạn a thì điểm C dịch chuyển đến điểm C’ cách O một đoạn là a’.
Ta có: \(a' = \frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{a}{{\sin 30}} = 2a \Rightarrow {v_C} = 2{v_1} = 15mm/s\)
2. Khi v2 = 10 mm/s
a)
Khi hai thanh d1; d2 lần lượt đi tới vị trí d1’ và d2’ thì đồng xu dịch chuyển tới C; thanh d1 dịch chuyển được đoạn a; thanh d2 dịch chuyển một đoạn b.
Đồng xu dịch chuyển đoạn c = OC như bài trên ta có:
\(\begin{array}{l}OA = \frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{a}{{\sin 30}} = 2a\\AC = \frac{b}{{\sin \alpha }} = \frac{b}{{\sin 60}} = \frac{{2b}}{{\sqrt 3 }}\end{array}\)
Áp dụng định lí hàm số cosin trong tam giác OAC ta có:
\(\begin{array}{l}O{C^2} = O{A^2} + A{C^2} + 2.OA.AC.\cos \left( {180 - \widehat {OAC}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = O{A^2} + A{C^2} + 2.OA.AC.\cos \left( {180 - 150} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = O{A^2} + A{C^2} + 2.OA.AC.\cos 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = O{A^2} + A{C^2} + \sqrt 3 .OA.AC\end{array}\)
Mà:
\(\begin{array}{l}\frac{{OC}}{{\sin \widehat {CAO}}} = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {COA}}} \Leftrightarrow \frac{{OC}}{{\sin 150}} = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {COA}}} \Rightarrow \sin \widehat {COA} = \frac{1}{2}.\frac{{AC}}{{OC}}\\ \Rightarrow \sin \widehat {COA} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{A{C^2}}}{{O{A^2} + A{C^2} + \sqrt 3 .OA.AC}}} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{\frac{{4{b^2}}}{3}}}{{4{a^2} + \frac{{4{b^2}}}{3} + 4ab}}} \end{array}\)
Mà:
\(\begin{array}{l}\frac{a}{b} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{7,5}}{{10}} = \frac{3}{4} \Rightarrow a = \frac{3}{4}b \Rightarrow O{C^2} = \frac{{79}}{{12}}{b^2} \Rightarrow OC \approx 2,6b\\ \Rightarrow \sin \widehat {COA} = \frac{1}{2}.\frac{{\frac{{2b}}{{\sqrt 3 }}}}{{2,6.b}} \Rightarrow \widehat {COA} \approx {13^0}\end{array}\)
Góc giữa d và d1 là: \(30 - \widehat {COA} = 30 - 13 = {17^0}\)
Vì \(\widehat {COA}\) là góc không đổi nên C chuyển động trên một đường thẳng
b)
Có : \(OC \approx 2,6b \Rightarrow {v_C} \approx 2,6{v_2} \approx 26mm/s\)