Trong khai triển \({\left( {{a^2} + \frac{1}{b}} \right)^7}\), số hạng thứ 5 là:A.\( - 35{a^4}b\).B.\(35{a^4}{b^{ - 5}}\).C.\( - 35{a^6}{b^{ - 4}}\). D.\(35{a^6}{b^{ - 4}}\).
Số nghiệm của phương trình \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1\) là:A.\(3.\) B.\(0.\)C.\(2.\)D.\(1.\)
Một hồ bơi có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(50m,\) chiều rộng \(19m.\) Biết rằng trong hồ bơi có \(1900000\) lít nước. Độ sâu của hồ bơi lúc này là:A.\(1,8m\)B.\(1,4m.\) C.\(1,6m.\) D.\(2m.\)
Kết luận nào là đúng về GTLN và GTNN của hàm số \(y = \sqrt {x - {x^2}} \)?A.Không có GTLN và không có GTNN.B.Có GTLN và không có GTNN.C.Có GTLN và GTNN. D.Có GTNN và không có GTLN.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.A.4B.3C.1D.2
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?A.AAAa × AAAa.B.AAaa × Aaaa.C.Aaaa × Aaaa.D.AAaa × AAaa.
Cho các thông tin sau đây:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:A.(1) và (4) B.(3) và (4) C.(2) và (4) D.(2) và (3)
Cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục tạo thành một tam giác đều có cạnh bằng \(a.\) Thể tích của khối nón là:A.\(\pi {a^3}\sqrt 3 \). B.\(\frac{{3\pi {a^3}}}{8}\).C.\(\frac{{2\sqrt 3 \pi {a^3}}}{9}\).D.\(\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).
Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều?A.Có khả năng thay đổi điện áp hiệu dụng dễ dàng.B.Có thể chạy các động cơ điện có công suất lớn.C.Có thể tạo ra từ trường quay một cách đơn giản.D.Có thể gây ra hiện tượng điện phân.
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?A.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.B.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể.C.Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể.D.Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể khác nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến