Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là: A.49,1%. B.59,9%. C.24,5%. D.75,5%.
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al trong dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Xác định phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầuA.59,0% B.50,9% C.49,1%D.63,0%
Cho 69,6 gam mangan đioxit (MnO2) tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Tổng nồng độ của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là: (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A.2. B.3,2. C.4. D.5.
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu là:A.44,44%. B.55,56%. C.26,50%. D.73,50%.
Nhận định nào sau đây là chính xác về HCl: A.Khí hidro clorua tan kém trong nước.B.Axit clohidric vừa có tính axit, tính oxi hoá lẫn tính khử.C.Axit clohidric khó bay hơi.D. Khí hidro clorua có đầy đủ tính chất hoá học của axit.
Cho các chất: Cu, NaOH, Fe2O3, MnO2 và Fe lần lượt tác dụng với HCl. Số phản ứng hoá học xảy ra là:A.2B.3C.4D.5
Kim loại R tác dụng với Cl2 (đun nóng) thu được muối X. Mặc khác, kim loại R tác dụng với axit clohidric (HCl) thu được muối Y. Vậy kim loại R là:A. Mg. B. Al. C.Fe. D.Cu.
Điều chế clo (Cl2) trong công nghiệp, ta thường sử dụng phương trình: A.MnO2 + HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O.B.NaCl + H2O -> NaOH + Cl2 + H2.C.KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.D.K2Cr2O7 + HCl -> KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Công thức của kali clorat là:A.KClO. B.KClO2. C.KClO3. D.KClO4.
Phương trình điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là: A.H2 + Cl2 -> HCl.B.NaCl + H2SO4 -> NaHSO4 + HCl.C.NaCl + H2O -> NaOH + HCl.D.BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến