Hấp thụ 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm a mol CaCl2 vào dung dịch X thu được a mol kết tủa và dung dịch Y chứa 25,62 gam chất tan. Giá trị của a là:
A. 0,13 B. 0,1 C. 0,12 D. 0,1
nCO2 = 0,25 và nNaOH = 0,4 —> X chứa Na+ (0,4), CO32- (0,15) và HCO3- (0,1)
Dung dịch Y chứa CO32- (0,15 – a), HCO3- (0,1), Cl- (2a), Na+ (0,4)
—> 60(0,15 – a) + 61.0,1 + 35,5.2a + 0,4.23 = 25,62
—> a = 0,12
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng khí Cl2 dư thu được hỗn hợp X. Cho X vào 485 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 18,3 gam kết tủa Z. Dung dịch Y tác dụng vừa đủvới 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch trong suốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 11,31. B. 8,61. C. 9,42. D. 12,76.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe3O4 và 0,18 mol Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và a mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,1. Cô cạn dung dịch X , lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được rắn Z có khối lượng giảm 53,42 gam so với ban đầu. Giá trị của a là:
A. 1,13 B. 1,12 C. 1,14 D. 1,15
Cho hợp chất X (chứa C, H, O), có mạch C không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng hết với 91,5 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa một muối của axit hữu cơ Z, hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, no, mạch hở (khi oxi hóa T bằng CuO thu được các chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc). Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Y cần dùng 153 ml dung dịch HCl 4 M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì thu được hỗn hợp T có khối lượng 6,36 gam và 47,202 gam hỗn hợp muối khan. Điều khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Có 2 công thức cấu tạo của X.
B. Hợp chất X có phân tử khối là 216.
C. Axit Z dùng để sản xuất tơ nilon – 6,6.
D. Đun nóng hỗn hợp T với H2SO4 đặc ở 170 °C thu được 2 anken.
Cho 47 gam Cu(NO3)2 và 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào một bình kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Hòa tan hết X trong 650 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối và thoát ra 1,12 lít khí Z (đktc) gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72. B. 71. C. 73. D. 70.
Cho 15,42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2, Al và ZnO tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 145 ml H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉchứa 38,62 gam muối sunfat trung hòa và 1,568 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất vởi giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 14. C. 12. D. 13.
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic, Z là ancol no, T là este đa chức được tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 56,4 B. 58,9 C. 64,1 D. 65,0
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13%. B. 32%. C. 24%. D. 27%.
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan E. Tính phần trăm về khối lượng của muối chứa K+ trong E?
A. 31,08%. B. 44,79%. C. 22,39%. D. 36,04%.
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủthu được 7,6 gam hỗn hợp B gồm 2 ancol là đồng đẳng kếtiếp và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8%. B. 50%; 50%.
C. 40,8%; 59,2%. D. 66,67%; 33,33%.
Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5 °C và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến