Hap thu het 0,1 mol Co2 vao dd chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2Co3 , được dd X.Nhỏ từ từ HC vào dd X đến khi thoát ra 0,08 mol Co2 thì hết x mol HCL.Tính X?
Dung dịch X chứa Na+ (0,28), CO32- (a) và HCO3- (b)
Bảo toàn điện tích: 2a + b = 0,28
Bảo toàn C: a + b = 0,1 + 0,1
—> a = 0,08 và b = 0,12
H+ vào X:
H+ + CO32- —> HCO3
0,08…0,08
H+ + HCO3 —> CO2 + H2O
0,08………………0,08
—> nHCl tổng = 0,16
Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Mg vào dung dịch chứa 0,39 mol H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 50,24 gam muối sunfat và 0,07 mol hỗn hợp khí Z (gồm hai khí, một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối đối với H2 bằng 5. Khối lượng Mg có trong X là
A. 6,0 B. 2,4 C. 3,6 D. 4,8
Mong được giúp đỡ ạ: Hỗn hợp A gồm 3 este mạch hở, không phân nhánh được tạo bởi axit propionic, axit oxalic và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam A cần dùng 33,6 lít O2 (dktc), thu được 16,2 gam H2O. Nếu cho 25,4 gam A vào dung dịch Br2 thì số mol Br2 tham gia phản ứng là:
A.0,2 mol b.0,25 mol C.0,35 mol D. 0,4 mol
X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là A. 11,25 gam. B. 13,35 gam. C. 22,50 gam. D. 26,70 gam.
Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm dặc) thu đuợc 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, N2O. Số gam muối thu được sau khi khô cạn dung dịch là
A. 76,7 B. 65,6 C. 78,9 D. 57,5
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 82,88 lít khí N2 (ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 8. B. 4. C. 12. D. 6.
Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một aminoaxit A (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 120 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 16,44 gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thuđược tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 9,24 B. 14,52 C. 10,98 D. 21,96
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo peptit đều có dạng H2N-CnH2n-COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là:
A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6.
hỗn hợp khí X gồm ch4 c2h4 c3h4 đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp X ĐKTC sau phản ứng thu được co2 vá 12,6 gam h20 tính v
Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa KOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 118,450 gam. B. 118,575 gam. C. 70,675 gam. D. 119,075 gam
Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được cấu tạo từ các mắt xích Glyxin và Lysin) có số mắt xích không nhỏ hơn 2. Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau, phần một có khối lượng 14,88 gam đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1M dư, thấy dùng hết 180 ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối F chứa a mol muối glyxin và b mol muối lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thu được tỉ lệ thể tích giữa khí cacbonic và hơi nước thu được là 1. Tỉ lệ a/b gần nhất với:
A. 2,67 B. 3,20 C. 2,70 D. 3,33
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến