Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được
A. 19,7g B. 78,8g C. 39,4g D. 20,5g
nCO2 = 0,5 và nBa(OH)2 = 0,35
Do nBa(OH)2 < nCO2 < 2nBa(OH)2 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.
—> nBaCO3 = 2nBa(OH)2 – nCO2 = 0,2
—> mBaCO3 = 39,4 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,896. C. 0,112. D. 0,224.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CO2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Cho các phát biểu sau: (a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ. (b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3 (c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. (d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. (e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa (g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi. (h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (MB > MA) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của ancol này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,5. B. 20,6. C. 35,6. D. 24,15.
Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau.
Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là
A. 200ml B. 100ml. C. 150ml D. 250ml
Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam hỗn hợp X cần vừa hết 12,992 lít khí oxi (ở đktc) thu được 22,88 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 60,48. B. 95,04. C. 69,12. D. 80,64.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (1) C4H6O2 + NaOH → (X) + (Y) (2) (X) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 (3) (Y) + NaOH → CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH B. C2H3COONa
C. CH3COONa D. CH3CHO
Nung m gam hỗn hợp X gồm Zn và S trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,28 gam chất rắn không tan và thoát ra 1,12 lít khí Z. Cho Z qua Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Tính m
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140°C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 66 B. 69 C. 67 D. 68
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến