Hấp thụ hết 11,20 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 19,7 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,10 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,20
nCO2 = 0,5 và nBaCO3 = 0,1
Bảo toàn C —> nBa(HCO3)2 = 0,2
Bảo toàn Ba —> nBa(OH)2 = x = 0,3
Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,0 B. 10,5 C. 11,2 D. 8,4
Cho 5,0 kg xenlulozơ tác dụng với lượng dư HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được 7,425 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng từ xenlulozơ tạo ra xenlulozơ trinitrat là
A. 81%. B. 72%. C. 75%. D. 85%.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2 qua CuO nung nóng. (b) Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4. (d) Nung hỗn hợp Al và FeO ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được sản phẩn làm đơn chất kim loại là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, glyxylalanin, metylamin. Số chất trong dãy thủy phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các chất sau: Ag, MgO, Fe(OH)2, Na2CO3, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. (b) Cho miếng Na vào dung dịch NH4Cl, đun nóng. (c) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao. (d) Cho hơi nước qua than nóng đỏ dư. (e) Thực hiện phản ứng nổ với hỗn hợp thuốc nổ đen. (f) Cho KHSO4 vào dung dịch KHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hỗn hợp khí là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ Hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch A chứa hai muối và có xút dư. Cho khí Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau phản ứng xong thu được dung dịch B, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn. a) Tính % khối lượng C, S trong mẫu than b) Tính nồng đọ mol/lít các chất trong dung dịch A, V khí Cl2 (đkc) đã tham gia phản ứng.
A là este của glixerol với các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối tác dụng với H2SO4 dư thu được hỗn hợp 3 axit X, Y, Z trong đó X, Y là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh. Lấy 1 phần hỗn hợp axit trên (m gam) đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,561 gam kết tủa
a, Viết các công thức cấu tạo có thể có của A
b, Tìm m
Thế nào là este đa chức và este tạp chức. Lấy ví dụ từng trường hợp cụ thể giúp em với ạ
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư. (2) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần. (3) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (5) Cho a mol bột Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thấy thoát ra khí 0,1a mol N2. (6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến