Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40. B. 29,55. C. 9,85. D. 19,70.
nCO2 = 0,1 và nBa(OH)2 = 0,15 —> nBaCO3 = 0,1
—> mBaCO3 = 19,7 gam
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 13,44. C. 4,48. D. 6,72.
Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): NaOH + X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
D. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho dãy gồm các chất sau: Al, H2O, NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, (NH4)2CO3, HOOCC2H4CH(NH2)COOH. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Cho các phát biểu sau: (a) Một số este thường có mùi thơm như benzyl axetat có mùi dứa, isoamyl axetat có mùi chuối chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong thực phẩm. (b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán. (d) Trùng hợp buta-1,3-đien để sản xuất cao su isopren. (e) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo thành kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phân trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 95,22%. B. 5,79%. C. 90,38%. D. 90,87%.
X có CTPT C8H18O4N2 là muối amoni của một amin và axit glutamic. Cho a gam X tác dụng hết với một lượng dư NaOH thu được b gam muối và 8,85 gam một amin. Tổng a + b là:
A. 59,55 gam B. 37,5 gam
C. 28,65 gam D. 52,95 gam
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ a (mol/l), thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với hidro là 16,4. Giá trị của a là:
A. 2,5 B. 1,5 C. 1,35 D. 1,65
Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36.
Hỗn hợp X gồm 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Hòa tan hết X bằng một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch gồm HCl xM và H2SO4 1,5xM. Giá trị x là:
A. 0,5 B. 0,6 C. 0.2 D. 0,3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến