Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa NaOH aM và Na2CO3 2a M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch CaCl2 dư vào Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1.
nNaOH = 0,2a và nNa2CO3 = 0,4a; nCO2 = 0,2
nCO32- = nCaCO3 = 0,1
Bảo toàn C —> nHCO3- = 0,4a + 0,1
Y chứa Na+ (a), CO32- (0,1) và HCO3- (0,4a + 0,1)
Bảo toàn điện tích: a = 0,1.2 + (0,4a + 0,1)
—> a = 0,35
Đốt cháy hoàn toàn một este X đơn chức, mạch hở (phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thì thể tích O2 cần dùng để phản ứng bằng 9/8 lần thể tích CO2 thoát ra (các thể tích đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất ). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 11,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.Giá trị của m là?
A. 8,6 B. 4,4 C. 4,9 D. 4,3
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam Mg vào dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch X và 7,6 gam hỗn hợp khí. Thêm 750 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và m gam khí Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 100,6 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,695. B. 3,375. C. 2,560. D. 0,845.
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B có công thức lần lượt là CnH2n và CnH2n-2. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp X thu được CO2 và H2O trong đó oxi chiếm 76,836% về khối lượng
a, Xác định công thức phân tử có thể có của A, B
b, Biết rằng 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau. Lấy 0,1 mol X đi chậm qua dung dịch chứa 20 gam brom thì không có khí thoát ra thu được sản phẩm Y. Tìm khối lượng mỗi chất trong Y
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon mạch hở thể khí rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 11,79 gam. Nếu dẫn 672 ml hỗn hợp X qua nước Br2 dư có 1 khí duy nhất thoát ra nặng 0,24 gam và có 3,2 gam Br2 phản ứng. Các khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử các hidrocacbon trên biết trong phân tử mỗi chất không chứa quá 2 liên kết pi
Lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 20% để điều chế được 800 gam CuSO4 25%.
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại đều thuộc nhóm 2 trong hệ thống bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian sau thu được dung dịch B và 3,36 lít CO2 và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít CO2. Cho V lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan.
Tính m
Nếu biết thêm tỉ lệ khối lượng mol của hai kim loại trong muối ban đầu là 3,425. Xác định tên hai kim loại và tính khối lượng mỗi muối trong X
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E gồm ancol X, axit Y và este Z (đều là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và Y có cùng số nguyên tử C với Z) cần 18,48 lít O2; thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc). Tổng khối lượng của Y và Z trong hỗn hợp E là
A. 13,2 gam. B. 12 gam. C. 22,2 gam. D. 18 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến