Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
nCO2 = 0,2; nNaOH = nKOH = 0,25
—> nOH- = 0,5
nOH-/nCO2 = 2,5 —> Tạo CO32- (0,2) và OH- dư (0,1)
Chất rắn gồm Na+ (0,25), K+ (0,25), CO32- (0,2) và OH- dư (0,1)
—> m rắn = 29,2
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở Y, Z, T (tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử Y, Z, T nhỏ hơn 10) với tỉ lệ mol nY : nZ : nT = 2 : 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin, 263,25 gam valin. Giá trị gần nhất với m là:
A. 348 B. 349 C. 350 D. 351
Cho bột Fe vào dung dịch chứa 200 ml KNO3 và NaHSO4 sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 2,24 lít hỗn hợp khí Y có tỷ khối với H2 là 12,2 và 2 gam rắn. Cho dung dịch KOH dư vào bình chứa thấy có m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12,6 B. 14,6 C. 18,4 D. 16,4
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol Fe : Cu = 3 : 5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y gồm 3 muối và 8,064 lít NO (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,131m gam Cu. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 96,24 B. 104,60 C. 120,30 D. 112,28
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm K và Ba trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí ở (đkc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol ZnCl2 vào dung dịch X thì thu được a gam kết tủa. Hãy tính a
Nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Số hạt mang điện bằng 15/8 số hạt không mang điện. Xác định cấu tạo X.
Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 anđêhit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % k2g của oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức cấu tạo của hai este là ?
Cho 8,96 gam Fe vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 94,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 6,08. C. 4,96. D. 5,52.
Cho 7,92 gam Mg vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và x mol H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai đơn chất khí và còn lại hỗn hợp gồm hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của X đối với H2 là 8,8. Giá trị của x là
A. 0,32. B. 0,36. C. 0,24. D. 0,30.
Hỗn hợp X gồm trimetylamin và đimetylamin. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp chứa X và Y cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,96 gam. Giá trị của a là
A. 0,76. B. 0,78. C. 0,82. D. 0,84.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. (b) Cho kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. (c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch CuCl2. (e) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến