Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V làA.0,72B.0,86.C.0,70.D.0,65
Cho 11,6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m làA.12B.6,4.C.6,8.D.12,4.
Đốt cháy hoàn toàn este X thuần chức thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X là este nào sau đây?A.no, mạch hở, đơn chức.B.no, mạch hở, hai chức.C.no, ba chức.D.không no, mạch hở, đơn chức.
Biết rằng \(\underbrace {111...1}_{2018so1}\underbrace {555...5}_{2018so5}\) là tích của hai số lẻ liên tiếp. Tính tổng hai số lẻ đó.A.\(\underbrace {333...3}_{2017so3}8\).B.\(\underbrace {999...9}_{2017so9}8\).C.\(\underbrace {666...6}_{2018so6}8\).D.\(\underbrace {222...2}_{2017so2}8\).
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?A.1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.B.Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.C.Phân tử X có 5 liên kết π.D.Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chỉ chứa một muối tan làA.4.B.3.C.6.D.5.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:Giá trị của m làA.6,69.B.6,15.C.11,15.D.9,80.
Cho đường tròn \(\left( {O,R} \right)\). Hai dây \(AB,\,\,CD\)song song với nhau sao cho tâm \(O\) nằm trong dải song song tạo bởi \(AB,\,\,CD\). Biết khoảng cách giữa hai dây đó bằng 11\(cm\)và \(AB = 10\sqrt 3 \,\,cm,\) \(CD = 16\,\,cm\). Tính \(R\).A.\(R = 5\sqrt 2 \,\,\,\left( {cm} \right).\)B.\(R = 10\sqrt 2 \,\,\,\left( {cm} \right).\)C.\(R = 10\,\,\,\left( {cm} \right).\)D.\(R = 5\sqrt 3 \,\,\,\left( {cm} \right).\)
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.Phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH.B.Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.C.Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.D.Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z làA.41.B.40.C.42.D.30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến