Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 5,60.
nNaOH = 0,2 và nNa2CO3 = 0,1
Nếu sản phẩm là Na2CO3 (0,2) —> mNa2CO3 = 21,2
Nếu sản phẩm là NaHCO3 (0,4) —> mNaHCO3 = 33,6
Do m rắn = 19,9 < 21,2 —> Chất rắn gồm Na2CO3 (a) và NaOH (b)
Bảo toàn Na —> 2a + b = 0,4
m rắn = 106a + 40b = 19,9
—> a = 0,15 và b = 0,1
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,05 —> V = 1,12 lít
Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3 với H2SO4 đặc ở 170°C thì tổng số đồng phân hình học và cấu tạo của anken thu được là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOC6H5.
C. HCOOC6H4CH3. D. CH3COOC6H5.
Hợp chất A1 có công thức phân tử C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ: A1 + dung dịch NaOH → A2; A2 + dung dịch H2SO4 → A3; A3 + dung dịch AgNO3/NH3 → A4. Công thức cấu tạo thỏa mãn của A1 là
A. HO-CH2-CH2-CHO. B. CH3COCH2OH.
C. CH3CH2COOH. D. HCOOC2H5.
Để phân biệt 4 chất rắn Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ mất nhãn riêng biệt, người ta dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?
A. H2O và dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch phenolphtalein.
C. H2O và dung dịch NaOH.
D. Quỳ tím tẩm ướt, dung dịch H2SO4 đặc.
Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thì thu được 23,5 mol CO2 và 23,3 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn chất béo trên thì thu được bao nhiêu gam glixerol?
A. 9,2. B. 18,4. C. 4,6. D. 9,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến