Hấp thụ một lượng thể tích CO2 vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 2 muối có tổng khối lượng là 27 gam.
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thể tích CO2 (đktc) cần dùng
a. CO2 + 2NaOH —–> Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH —–> NaHCO3 (2)
b. nNaOH = 0,4 mol
Đặt nCO2(1) = a, nCO2(2) = b
Ta có : 2a + b = 0,4 (1)
106a + 84b = 27 (2)
Tổ hợp (1),(2) => a = 0,106 mol, b= 0,187 mol
=> VCO2 = (0,106 + 0,187).22,4 = 6,56 lít
Dung dịch muối ăn có lẫn tạp chất là NaBr và NaI. Để thu được muối ăn tinh khiết người ta sục vào đó khí X đến dư, sau đó cô cạn. Khí X là
A. Cl2. B. F2. C. O2. D. HCl.
Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn toàn bộ CO2 thu được qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m gam và V lít lần lượt là :
A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5.
C. 26 và 0,6. D. 21,6 và 0,6
Cho 40,3 gam hỗn hợp AlCl3 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy hết tối đa 1,2 mol NaOH. Nếu cho 40,3 gan hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NH3 dư thì sẽ thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
Cho các chất: Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, CrO, Cr2O3, CrO3, Ba, Na2O, K, MgO, Fe. Chất nào hòa tan được trong dung dịch NaOH?
A. Al, Zn, Al2O3, Zn(OH)2, BaO, MgO
B. K, Na2O, CrO3, Be, Ba
C. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2
D. B, C
Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đúng nhất là gì?
A. Có kết tủa xanh nhạt tạo thành và có khí nâu đỏ sinh ra.
B. Có kết tủa màu xanh nhạt tạo thành.
C. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.
D. Có kết tủa xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.
A là este no, đa chức, mạch hở, tạo bởi 2 axit đơn chức và một ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,34 gam A cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn 11,34 gam A cần vừa đủ 180 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Giá trị của tỉ lệ x:y không thể là:
A. 4,29. B. 3,75. C. 2,83. D. 1,71.
Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%. B. 81,52%.
C. 60,33%. D. 50,27%.
Điện phân một dung dịch có chứa HCl, CuCl2. pH của dung dịch biến đổi như thế nào theo thời gian điện phân?
A. Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi.
B. Giảm dần.
C. Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi.
D. pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7.
Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0M. B. 1,4M. C. 1,2M. D. 0,8M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến