Mệnh đề phân từ/Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữGiải chi tiết:Vế đầu rút gọn theo dạng: Having been P2 => hành động dược rút gọn mang tính bị động, và xảy ra trước hành động còn lại trong câu.“Having been found guilty of theft” (Bị kết tội trộm cắp) => Henry bị kết tội trộm cắpCâu đầy đủ: Henry Jones had been found guilty of theft. He found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.Câu rút gọn: Having been found guilty of theft, Henry Jones found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.Tạm dịch: Bị kết tội trộm cắp, Henry Jones gặp khó khăn khi tìm việc làm trong lĩnh vực mà anh đã chọn là kế toán.