Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. glyxin, alanin, lysin.
B. glyxin, valin, axit glutamic.
C. alanin, axit glutamic, valin.
D. glyxin, lysin, axit glutamic.
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch glyxin, lysin, axit glutamic do Lys làm quỳ hóa xanh, Glu làm quỳ hóa đỏ và Gly không làm đổi màu quỳ.
Tổng hợp 120 kg poli(metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là:
A. 160 kg. B. 430 kg. C. 103,2 kg. D. 113,52 kg.
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit Sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa dem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là.
A. Fe3O4; 3,48 gam B. Fe3O4; 2,32 gam
C. FeO; 1,44 gam D. Fe2O3; 1,6 gam
Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: – A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. – B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. – A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B và C lần lượt là.
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2
C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.
D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.
Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
A. 1, 2, 3, 5, 6 B. 5, 6, 7 C. 1, 2, 5, 7 D. 1, 3, 5, 6
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Sục H2S vào dung dịch nước clo (b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím (c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2 (d). Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen (e). Đốt H2S trong oxi không khí. (f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm CuCO3 và MCO3 một thời gian ta thu được m1 gam chất rắn A1 và V lít CO2 bay ra (ở đktc). Cho V lít CO2 này hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, sau đó cho thêm CaCl2 dư vào thấy tạo thành 15 gam kết tủa. Mặt khác đem hoà tan A1 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 1,568 lít CO2 (ở đktc). Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) dung dịch B tới khi ở catôt bắt đầu thoát khí thì dừng lại, thấy ở anôt thoát ra 2,688 lít khí (ở đktc), cô cạn dung dịch sau điện phân, rồi lấy muối khan đem điện phân nóng chảy thì thu được 4 gam kim loại ở catôt.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính giá trị m và m1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến