Hãy cho biết vùng Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như thế nào để phát triển kinh tế - xã hội?

Các câu hỏi liên quan

Bài 4 : Các từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? a) Miệng cười tươi, miệng rộng thỡ sang, hỏ miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng giếng, vết thương kín miệng, nhà có 5 miệng ăn. b) Xương sườn, sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, đau sườn, đánh vào sườn địch. Bài 5 : Đặt 2 câu với mỗi từ sau để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển: a, ngọt c, ăn b, chạy d, mũi Bài 6: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ ( nếu... thì.... , với, và, hoặc, mà, của, hay) thích hợp với mỗi chỗ trống trong từng câu dưới đây: a. Bố muốn con đến trường ... lòng hăng say ... niềm phấn khởi. b. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm ... điếc ... vẫn thích đi học. c.Những học sinh ấy hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài ... các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gay gắt ... trong tuyết rơi. d. ... phong trào học tập ấy bị ngừng lại ... nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bài 7 a) Phân các câu sau thành hai loại: câu đơn và câu ghép: - Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. - Dâu chưa cao bằng đầu người, nhưng cành dâu đâm tua tủa. - Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên những quả đồi quanh làng. - Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. - Sầu riêng là loại trái quý của miễn Nam, nó có hương thơm ngào ngạt và vị ngọt của mật ong già hạn. - Ven sông Đồng Nai, nhà nào cũng trồng bưởi, tháng giêng, tháng hai, hoa bưởi nở trắng vườn, trắng ngõ, trắng bờ bãi. Giúp mình nhé, ai nhanh vote 5* + cảm ơn + trả lời hay nhất nha.

Bài 2 : Những từ được gạch chân trong từng ví dụ sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa? a, Buôn: - Bác ấy làm nghề buôn vải. - Chị ta luôn buôn chuyện. - Cả buôn mở hội ăn mừng b, Sao: - Bầu trời hôm nay đầy sao. - Anh ấy là một siêu sao nhạc nhẹ. - Tôi biết trả lời sao đây? - Mẹ tôi đang sao thuốc trong bếp. c, Bay: - Bác thợ nề đang cầm chiếc bay để trát tường nhà. - Đàn cũ đang bay rợp cánh đồng làng. - Bác mặc một chiếc áo đó bay màu. - Đạn bay rào rào. Bài 3 : Xác định nghĩa của từ “ăn”; “chín”; "đứng" trong từng ví dụ sau rồi cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? *Ăn: - Bữa tối, nhà Lan thường ăn cơm muộn. - Loại xe này ăn xăng tốn lắm. - Cô ấy làm việc ở công sở, ăn lương tháng. - Này, làm ăn cẩn thận không thì ăn đòn đấy. - Chiếc xe này phanh chẳng ăn gì cả. - Rễ tre ăn ra bờ ruộng. * Chín: - Quả chín mọng. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. - Ngượng chín cả mặt. * Đứng: - Hãy đứng lên. - Anh công nhân liền một lúc đứng 5 máy. - Người đứng đầu nhà nước. - Đứng ra bảo lãnh. - Trời đứng gió. Các bạn ơi, giúp mình nhé, mình còn cần điểm để đặt tiếp nên chỉ cho 20đ thôi ạ. Ai nhanh và đúng mình vote 5* + cảm ơn + trlhn nha.