Hãy kể tên các thuốc thử dùng để nhận biết các cặp hóa chất trong mỗi trường hợp sau :
a) NaHCO3 và NH4HSO4
b) Cl2 và SO2
a. Quỳ tím, axit (HCl, H2SO4, H3PO4… ), bazo tan (NaOH, KOH, Ba(OH)2…)
b. Dung dịch KMnO4, Ba(OH)2…
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z là ba este đơn chức; trong đó X, Y no và mạch hở. Cho 0,32 mol hỗn hợp E có khối lượng m gam tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam rắn T và 10,08 gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hết b gam rắn T cần đúng 0,7 mol O2, thu được 25,3 gam CO2 và 7,65 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40. B. 24. C. 23. D. 30.
Các muối clorua của kim loại nào điện phân, điện phân nóng chảy được ạ?
Đốt cháy 120 gam hỗn hợp 2 kim loại magie và nhôm trong 96 gam khí oxi thì thu được hỗn hợp 2 oxit lần lượt là magie oxit (MgO) và nhôm oxit (Al2O3)
a) Viết phương trình hóa học (có 2 PTHH xảy ra)
b) Tính khối lượng mỗi oxit thu được. Biết mMgO = 2mAl2O3
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu, Ag vào 0,5 lít dung dịch HNO3 aM thu 1,344 lít khí (A) (đktc), hóa nâu trong không khí và dung dịch (B). Lấy ½ dung dịch (B) cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu được 2,1525g kết tủa và dung dịch (C). Cho dung dịch (C) tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa (D). Nung (D) ở t0C đến khối lượng không đổi thu đựợc 1,8g chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Điện phân 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 xM, với điện cực trơ, sau một thời gian ngừng điện phân và không tháo điện cực khỏi bình. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy catot tăng 3,2 gam so với trước khi điện phân. Nếu nhúng thanh Fe vào dung dịch ở trên, sau phản ứng hoàn toàn thấy thanh sắt tăng 2 gam so với ban đầu. Giá trị của x là:
A. 0,6 B. 0,3 C. 0,5 D. 0,4
Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
– Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
– Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. etylfomat. B. propyl axetat. C. metylaxetat. D. etylaxetat.
Dung dịch rượu etylic 13,8° có khối lượng riêng tính theo g/ml là bao nhiêu? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml.
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc); Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 42,32%. B. 46,47%. C. 66,39%. D. 33,61%.
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hidro là 11,5.
a) Tìm kim loại M
b) Tính % thể tích các khí trong A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến