1/
Tên các văn bản đã học:
Truyền thuyết
- Bánh Chưng, bánh giầy
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Thánh Gióng
- Sự tích Hồ Gươm
Truyện cổ tích
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
Truyện ngụ ngôn
- Ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem voi
Truyện cười
- Treo biển
- Lợn cưới, áo mới
Truyện Trung đại
- Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Văn học hiện đại
- Bài học đường đời đầu tiên
- Sông nước Cà Mau
- Bức tranh của em gái tôi
- Vượt thác
- Buổi học cuối cùng
- Đêm nay Bác không ngủ
- Lượm
- Cô Tô
- Cây tre Việt Nam
Văn bản nhật dụng
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
2/
Khái niệm các thể loại đã học:
* Truyền thuyết: loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
* Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật,...)
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
* Truyện ngụ ngôn: loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
* Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
* Truyện trung đại: thể loại truyện văn xuôi chữ Hán, nội dung mang tính chất giáo huấn. Có loại truyện hư cấu và có loại truyện gần với kí, với sử. Cốt truyện đơn giản, nhân vật thường miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
* Văn bản nhật dụng: những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số,…Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
3/
Nhan đề: Con Rồng cháu Tiên
Nhân vật chính: Lạc Long Quân, Âu Cơ
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
- Mạnh mẽ, xinh đẹp.
- Cha, mẹ đầu tiên của người Việt
2
Nhan đề: Bánh chưng, bánh giầy
Nhân vật chính: Lang Liêu
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
- Hiếu thảo, nhân hậu, khéo léo.
- Người làm ra hai thứ bánh quý.
3
Nhan đề:Thánh Gióng
Nhân vật chính: Thánh Gióng
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
4
Nhan đề:Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Nhân vật chính:
Sơn Tinh
Thủy Tinh
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
- Tài giỏi, chống lũ lụt, cứu dân.
- Anh hùng nhưng ghen tuông hại nước, hại dân.
5
Nhan đề:Sự tích Hồ Gươm
Nhân vật chính: Lê Lợi
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Anh hùng dân tộc đánh thắng giặc Minh, cứu nước, cứu dân.
6
Nhan đề: Thạch Sanh
Nhân vật chính: Thạch Sanh
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
- Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.
7
Nhan đề:Em bé thông minh
Nhân vật chính: Em bé
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
- Nghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm và khôn khéo.
8
Nhan đề:Ếch ngồi đáy giếng
Nhân vật chính: Ếch
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Bảo thủ, chủ quan, ngu xuẩn.
9
Nhan đề:Thầy bói xem voi
Nhân vật chính: Các thầy bói
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Bảo thủ, chủ quan, lố bịch.
10
Nhan đề:Treo biển
Nhân vật chính: Anh treo biển
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:Không có lập trường.
11
Nhan đề:Lợn cưới, áo mới
Nhân vật chính: Hai chàng trai
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:Cùng thích khoe khoang, lố bịch.
12
Nhan đề:Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Nhân vật chính: Thái y lệnh họ Phạm
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
- Lương y như từ mẫu.
- Giỏi nghề và biết thương người bệnh như thương thân.
13
Nhan đề:Dế Mèn phiêu lưu kí
Nhân vật chính: Dế Mèn
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Hung hăng, xốc nổi, ăn năn việc mình làm nhưng đã muộn.
14
Nhan đề:Bức tranh của em gái tôi
Nhân vật chính: Anh trai
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận và sửa lỗi kịp thời.
15
Nhan đề:Buổi học cuối cùng
Nhân vật chính: Thầy Ha-men
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính:
Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm thù quân Đức xâm lược.
4/
Trong các nhân vật chính, em thích nhất 3 nhân vật:
- Thánh Gióng: vì đây là vị anh hùng đã cứu dân, cứu nước, chống giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
- Thạch Sanh: vì là một người tài giỏi, luôn tin tưởng bạn bè, giúp đỡ mọi người và cứu giúp những người xa lạ.
- Em bé thông minh: vì đây là một em bé tài giỏi, thông minh và xử lí mọi tình huống đều hay, có tình, có lí.
5/
Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau:
- Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình kể chuyện.
- Trong phần kể chuyện đều có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể.
6/
- Lượm
- Cây tre Việt Nam
- Lòng yêu nước
- Buổi học cuối cùng
- Đêm nay Bác không ngủ
- Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Động Phong Nha
- Dế Mèn phiêu lưu kí
- Bức tranh của em gái tôi
- Đêm nay Bác không ngủ
7/
Các yếu tố Hán Việt:
- Thám: thăm dò
- Minh: sáng
- Tuấn: tài giỏi hơn người
- Trường: dài
#Chucbanhoctot