ThờiLý Thời Trần
Kinhtế
a. Nông nghiệp
- Ruộng đất thuộc sở hữu của nhà vua
chia cho dân cày cấy và thu tô thuế.
- Khuyến khích khai hoang lấn biển, đắp
đê, cấm giết mổ trâu bò.
- Cày tịch điền.
=> Nông nghiệp phát triển, mùa màng bội
thu.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát
triển.
- Thủ công nghiệp nhà nước được mở
rộng.
c. Thương nghiệp
- Buôn bán trong nước và ngoài nước
được đẩy mạnh.
- Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập.
a, Nông nghiệp
- Nhà nước khuyến khích sản xuất, mở
mang thủy lợi, củng cố đê, lập làng xã.
=>Nông nghiệp được phục điều hồi và phát
triển
- Ruộng đất
+ Công làng xã
+ Tư hữu (Điền trang, Thái ấp, Địa chủ)
=> Ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng.
- Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát
triển.
- Xuất hiện các làng nghề, phường nghề.
c. Thương nghiệp
- Buôn bán trong nước và ngoài nước phát
triển.
- Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập nhất.
Vănhóa
- Đạo Phật phát triển.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa dângian.
- Kiến trúc, điêu khắc mang phong cách
độc đáo.
- Các tín ngưỡng phổ biến vẫn tồn tại trong
nhân dân.
- Tôn giáo: Đạo Phật, Đạo Nho.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian
phát triển, pổ biến.
- Tập quán sống rất giản dị.
Giáodục
- Văn học chữ Hán phát triển.
- Trường công ở kinh thành, lộ phủ, trường
tư ở làng xã được mở nhiều.
- Các kì thi được tổ chức nhiều và thường
xuyên.
Khoahọc
- Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng.
- Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên.
- Năm 1076, mở Quốc Tử Giám.
- Sử học: Lập quốc Sử viện.
- Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần
Hưng Đạo.
- Y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh chữa bệnh
bằng thuốc Nam.
- Thiên Văn học: Đặng Lộ và Trần NguyênĐán.
- Kỹ thuật quân sự: Chế tạo súng thần cơ,
đóng các loại thuyền lớn.