Hãy liên hệ những ảnh hưởng của Trung Quốc thời kỳ phong kiến đến Việt Nam trên các lĩnh vực

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Vĩ tuyến 23027’B và 23027’N gọi là A. xích đạo. B. chí tuyến. C. vòng cực. D. cực. Câu 2: Các đường đồng mức càng dày thì địa hình càng A. dốc. B. thoải. C. bằng phẳng. D. gồ ghề. Câu 3: Thời gian Trái đất tự quay 1 vòng quanh Mặt Trời là A. 1 ngày. B. 365 ngày. C. 366 ngày. D. 365 ngày 6 giờ. Câu 4: Tọa độ địa lí của một địa điểm A nằm trên Xích đạo và có kinh độ là 20oT là: A. B. C. D. Câu 5: Vòng tròn trên bề mặt địa cầu vuông góc với kinh tuyến là A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến. C. vĩ tuyến gốc. D. đường xích đạo. Câu 6: Lớp chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất là A. lớp vỏ. B. lớp lõi. C. lớp trung gian. D. lớp nhân. Câu 7: Kí hiệu diện tích dùng để biểu hiện những đối tượng A. các mỏ khoáng sản. B. sân bay, cảng biển. C. ranh giới quốc gia. D. vùng trồng lúa. Câu 8: Địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m là: A. núi. B. đồi. C. đồng bằng. D. cao nguyên Câu 9: Trên bề mặt Trái Đất, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động sẽ lệch bên phải khi ở A. nửa cầu Nam. B. nửa cầu Bắc. C. nửa cầu Tây. D. nửa cầu Đông. Câu 10: Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo, quanh năm lúc nào cũng có A. ngày lớn hơn đêm. B. đêm lớn hơn ngày. C. ngày đêm bằng nhau. D. ngày dài 24 giờ. Câu 11: Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm là do Trái Đất A. đứng im trong hệ Mặt Trời. B. chuyển động quanh Mặt Trời. C. tự quay quanh trục từ Đông sang Tây. D.tự quay quanh trục từ Tây sang Đông. Câu 12. Một tờ bản đồ có tỷ lệ 1:100 000 có nghĩa là1cm trên bản đồ bằng: A. 1 000 cm ngoài thực tế. B. 100 cm ngoài thực tế. C. 100000 cm ngoài thực tế. D. 1000 000 cm ngoài thực tế. Câu 13: Kinh tuyến Đông là: A. những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc B. những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc C. những kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc D. những kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam Câu 14: Kinh tuyến Tây là: A. những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc . B. những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. C. những kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. D. những kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam. Câu 15 : Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: A. kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu chữ. B. kí hiệu đường, kí hiệu diện tích, kí hiệu hình học. C. kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình. D. kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình, kí hiệu diện tích. Câu16: Tất cả các ký hiệu trên bản đồ được giải thích ở: A. phần giữa ở trung tâm của bản đồ . B. phần màu sắc và các kí hiệu. C. trong bảng chú giải đặt trên đầu bản đồ . D. trong bảng chú giải thường đặt ở cuối bản đồ . Hết.