Hãy tính số mol của 5,6 gam Fe, 64 gam Cu, 27 gam Al
HÃY TÍNH:
a. Số mol của 5,6 gam Fe, 64 gam Cu, 27 gam Al
b. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 44 g CO2, 4g H2
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
Tính thể tích khí cacbonic tạo thành
Đót cháy 24 (g) cacbon trong bình chứa 48 (g) oxi
a, Tính thể tích khí cacbonic tạo thành (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đươ j lượng oxi trên
c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi đủ để đốt 24 (g) cacbon
Tìm hiểu về N2
cho công thức hóa học các chất sau:
khí Nitơ N2
Nước H2O
Axit clohidric HCl
hãy nêu những gì biết về mỗi chất ?
Tìm CTHH của oxit
Đề:
Tìm CTHH của:
a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.
b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là \(\frac{21}{8}\).
c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng).
~*~*~*~*~*~
a)
Tóm tắt:
% mP = 43,66%
\(M_{P_xO_y}=142\) g/mol
MP = 31 g/mol
MO = 16 g/mol _________________
CTHH oxit?
Giải:
CTDC: PxOy
% mO = 100% - % mP = 100% - 43,66% = 56,34%
\(m_P=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_P}{100\%}=\frac{142\times43,66\%}{100\%}\approx62\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_O}{100\%}=\frac{142\times56,34\%}{100\%}\approx80\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{80}{16}=5\left(mol\right)\)
Trong 1 mol PxOy có 2 mol P và 5 mol O
=> CTHH: P2O5
b)
MFe = 56 g/mol
MO = 16 g/mol
\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\) _____________
CTDC: FexOy
\(m_{Fe}=n_{Fe}\times M_{Fe}=56x\)
\(m_O=n_O\times M_O=16y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{21}{8}\div\frac{56}{16}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x=3;y=4\)
=> CTHH: Fe3O4
c)
% mO = 20%
R (II)
MO = 16 g/mol ____________
Gọi KHHH của nguyên tố có hoá trị II là R.
CTDC: RO
mO = nO . MO = 1 . 16 = 16 g/mol
\(M_{hc}=\frac{m_O}{20\%}=\frac{16}{20\%}=80\) g/mol
\(\Rightarrow M_R+M_O=80\)
\(\Rightarrow M_R+16=80\)
\(\Rightarrow M_R=80-16=64\) (g/mol)
Nguyên tố có khối lượng mol là 64 g/mol là đồng, KHHH: Cu
Trịnh Trân Trân <3
=> CTHH: CuO
Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế được lượng O2?
Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế được lượng O2 đủ để đốt cháy hoàn toàn 62 (g) photpho
Tính VH2 đã dùng(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
Cho 1 luồng khí H2 dư đi chậm qua 40(g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,6(g) hỗn hợp 2 kim loại Y.
a, Lập PTHH xảy ra.
b, Tính VH2 đã dùng(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
c, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Mình cần gấp vào thứ 3 tuần sau,mn giúp mình với
Tính CM của chất tan trong A
Hòa tan hết 9,4(g) hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng 400 ml dung dịch HCl 2,5M được dung dịch A và 6,72(l) khí B ở đktc.
a, Lập PTHH
b, Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
c, Tính CM của chất tan trong A.
Mình cần gấp vào thứ 3 tuần sau, mn giúp mình với.
Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
Hòa tan 5.6 gam fe bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
Tính số Mol và khối lượng FeCl2
cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl
a, Tính số Mol và khối lượng Fe đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng FeCl2
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
Nếu thay thế kẽm bằng nhôm thì muốn có thể tích H2 gấp đôi sẽ cần bao nhiêu gam nhôm?
cho 19,5g kẽm vào axit sunfuric H2SO4 loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí hidro và bao nhiêu gam muối kẽm sunfat tạo thành?
nếu thay thế kẽm bằng nhôm thì muốn có thể tích H2 gấp đôi sẽ cần bao nhiêu gam nhôm?
Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi
Câu hỏi : Cho 5,6 lít nước hidro tác dụng với 3,2g khíc Oxi tạo ra nướca) Viết phương trình hóa học b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí>?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến