Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,3 lít dung dịch H2SO4 1,5M từ dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng D = 1,84 (g/ml).
nH2SO4 = 0,3.1,5 = 0,45
—> mddH2SO4 98% = 0,45.98/98% = 45 gam
—> VddH2SO4 98% = 45/1,84 = 24,45 ml
Cho từ từ 45 gam dung dịch H2SO4 98% vào 300 – 24,45 = 275,55 ml H2O và khuấy đều. Thêm H2O cho đủ 300 ml.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhiều este no đơn hở và 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở có tổng số số mol lớn hơn 0,06) cần vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Biết tổng số mol este nhỏ hơn tổng số mol hidrocabon. Mặc khác cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thì thấy có m1 gam NaOH tham gia phản ứng. Tính tổng m + m1
A. 11,58 B. 14,21 C. 12,06 D. 10,48
Số đồng phân bậc 1 tối đa của 2 amin C4H12N2 và C5H14N2 là bao nhiêu?
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có:
A. 3 gốc C17H35COO B. 2 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C15H31COO D. 3 gốc C15H31COO
X, Y, Z là 3 este mạch hở (không chứa nhóm chức khác, trong đó X đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam X cũng như Y và Z đều cần 17,92 lít O2 (đktc) và thu được 7,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ và 19,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol mà khối lượng phân tử cũng như số mol của chúng lập thành cấp số cộng có công sai tương ứng là 30 và 0,02. Giá trị m là
A. 60,24 gam. B. 61,12 gam.
C. 58,64 gam. D. 62,32 gam.
Hợp chất hữu cơ X có công chức phân tử C6H10O4 mạch hở. Đun nóng 14,6 gam X với 250 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau và m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
X là este hai chức, Y là peptit được tạo bởi hai trong số ba α-aminoaxit: Gly, Ala, Val (X hơn Y một nguyên tử cacbon và số cacbon nhỏ hơn 10). Thủy phân hết 0,09 mol M gồm X và Y trong dung dịch chứa 0,22 mol KOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp E gồm bốn muối có số nguyên tử cacbon lần lượt là 2, 3, 5, 6 và 1,28 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở. Biết trong X không tạp chức, Y có số liên kết peptit không quá 3. Tổng số nguyên tử hiđro của X và Y là
A. 20. B. 22. C. 26. D. 24.
Hai chất hữu cơ X CnH2n+6N2O3 và Y CnH2n+3NO3 đều là muối của amin với cùng một axit vô cơ. Cho m gam E gồm X và Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dich chứa hai amin và 21,2 gam muối. Cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư cô cạn dung dịch thu được 21,65 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Phần trăm khối lượng muối có phân tử nhỏ hơn trong Z là:
A. 31,18%
B. 72,29%
C. 62,36%
D. 77,94%
Cho V lít CO qua m1 gam Fe2O3 sau đó thu được m2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp vào HNO3 dư thu được 5,824 lít khí NO2. Tìm V
Cho khí CO dư qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng thu được m gam rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào 0,2 lít dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 17 B. 16 C. 22 D. 21
Nguyên tố clo có hai đồng vị A1 Cl và A2 Cl, thành phần số nguyên tử lần lượt là 75% và 25%, nguyên tử khối trung bình là 35,5 và số nơtron hơn kém nhau 2 hạt. Tính giá trị các số khối A1, A2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến