Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Cộng kiểu 1, 2:
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + HBr —> CH3-CBr(CH3)-CH=CH2
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + HBr —> CH2Br-CH(CH3)-CH=CH2
Cộng kiểu 3, 4:
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + HBr —> CH2=C(CH3)-CHBr-CH3
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + HBr —> CH2=C(CH3)-CH2-CH2Br
Cộng kiểu 1, 4:
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + HBr —> CH2Br-C(CH3)=CH-CH3
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + HBr —> CH3-C(CH3)=CH-CH2Br
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X (MX < 75 đvC) bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 24,0 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 10,08 gam so với ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 12,0 gam kết tủa. Xác định các công thức có thể có của X?
Hiđro hóa hoàn toàn 5,34 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3 cần dùng 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,705 mol khí O2, thu được CO2 và H2O. Xác định công thức hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X gồm hai anken, trong đó anken có phân tử khối lớn chiếm khoảng 40 – 50% số mol hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng 1,55 mol O2, thu được CO2 và H2O. Trộn 0,35 mol X với a mol khí H2, rồi đun nóng với Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 223/21. Tính giá trị của a.
Hòa tan hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp FeS2 và FeCO3 cần dùng a gam dung dịch HNO3 80%. sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các mưới trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm hai khí Y1 và Y2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 22,8.
a. Tính giá trị của a.
b. Làm lạnh Y thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm Y1, Y2, Y3 có tỉ khối so với He bằng 114/7. Tính V.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X chứa AlCl3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X thì thu được kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa HCl và NaNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 10,92 gam so với ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 89,94 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.
Cho 5,16 gam hỗn hợp X gồm Al, Ca, Mg, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,024 lít SO2. Nếu nung 5,16 gam X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp oxit
Hoà tan hoàn toàn 3,84 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Kim loại M và giá trị m là:
A. Cu; 11,28 B. Fe; 11,28 C. Fe; 11,2 D. Cu; 11,2
Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là:
A. AgNO3, Pb(NO3)2
B. AgNO3, Hg(NO3)2
C. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2
D. Cu(NO3)2, KNO3, AgNO3
Cho từ từ 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, phản ứng kết thúc thu được 0,14 mol kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0. B. 1,6. C. 0,8. D. 2,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến