Hãy viết công thức của 8 muối vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm. Các phản ứng đều sinh ra chất khí
(NH4)2CO3; NH4HCO3; (NH4)2SO3; NH4HSO3; (NH4)2S; NH4HS; Al4C3; CaC2
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được p gam CO2 và q gam H2O. Cho biết p=22a/15 và q= 3a/5. Tìm CTPT của A. Biết rằng 3,6 gam hơi A có thể tích bằng thể tích 1,76 gam CO2 cùng điều kiện
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan A,B hơn kém nhau k nguyên tử C thu được b gam khí cacbonic. công thức phân tử của A,B là A. CH4,C5H12 và C3H8 ,C8H18
B.C5H12,C7H16 và C6H14 ,C8H8
C. C4H10,C6H14 và C5H12,C7H16
D. C3H8 ,C5H12 và C4H10 ,C6H14
(ad ơi,xem bài này hộ em với.em chép cẩn thận rồi ạ)
Khối lượng thay đổi như thế nào
Trộn 0,2 lit dung dịch H2SO4 xM với 0,3 lit dung dịch NaOH 1,0M thu được dung dịch A. Để phản ứng với A cần tối đa 0,5 lit dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của x, m.
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Na có tỉ lệ mol là 1:2 vào H2O dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lit khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 800 ml dung dịch HCl 0,65M vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,44 B. 6,24 C. 12,48 D. 7,8
Dung dịch X gồm 0,06 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng với dung dịch X là 16,8g (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thể tích khí (dktc) thu được sau phản ứng là :
A. 2,016 B. 6,720. C. 4,032. D. 3,360.
Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và kim loại M’ hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch D và 0,045 mol khí. Chia D thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Đem cô cạn được 2,03g chất rắn Phần 2: Cho tác dụng với 0,035 mol HCl được kết tủa B a) Tìm M và M’ b) Tính khối lượng kết tủa B
Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ mạch hở gồm hai peptit X, Y (MX < MY) và chất Z (C4H12O2N2). Đun 0,12 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 1,344 lít (đktc) khí T làm quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp chứa hai muối của glyxin và alanin. Đốt 23,1 gam E cần 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 49,74 gam. Số nguyên tử hiđro trong 1 phân tử peptit X là.
A. 8. B. 10. C. 18. D. 12.
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột sắt vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m – 3,6a) gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+). Giá trị của a là:
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este no đa chức Y (CxH6Ox) X và Y đều mạch hở .Hóa hơi hoàn toàn 52.6 gam E thu được thể tích hơi chiếm 11.2 lít. Mặt khác đun nóng 52.6 gam E trong KOH dư(25% so với lượng cần thiết) cô cạn dung dịch thu được m1 gam hỗn hợp chất rắn M gồm 2 chất và hỗn hợp ancol T . cho T vào bình đựng Na dư , sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m2 gam . đốt cháy M cần 8.96 lít O2 . tính m1+m2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến