Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ? A.Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.B.Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C.Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.D.Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là: A.Thế năng nước của đất là quá thấp.B.Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.C.Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.D.Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do? A.Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.B.Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.C.Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.D.Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
Nước liên kết có vai trò: A.Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.B.Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.C.Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.D.Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do? A.Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.B.Tham gia vào quá trình trao đổi chất.C.Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.D.Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.
Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A.Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. B.Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin.C.Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. D.Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật? I. Ruột non chỉ xảy ra quá trình hấp thụ thức ăn, không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn. II. Ruột non ở thú ăn thực vật dài hơn so với thú ăn thịt. III. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người. IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào. A.4.B.3.C.1. D.2.
Hình vẽ sau đây mô tả cấy tạo dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?I. Đây là loại dạ dày có 4 ngăn đặc trưng cho động vật nhai lại. II. Dại cỏ là nơi có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn xenlulozo. III. Dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsinh giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật. A.2. B.3. C.4.D.1.
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa? I. động vật có xương sống ( động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú). II. động vật ngành ruột khoang ( sứa, thủy tức, sán hô…), giun dẹp ( sán lông, sán lá, sán dây…). III. động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...). IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng…) A.4.B.2. C.1. D.3.
Có bao nhiêu dặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật? I. Có ruột ngắn. II. Có manh tràng kém phát triển. III. có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng. IV. răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn. A.2. B.4.C.1. D.3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến