Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxômB.Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimerazaC.Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồnD.Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
Phép lai P: , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, cácalen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệA.40%.B.20%.C.10%D.30%.
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi làA.kích thước tối thiểu của quần thểB.kích thước tối đa của quần thể.C.mật độ cá thể của quần thể.D.kiểu phân bố của quần thể
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?A.Hội chứng Claiphentơ B. Hội chứng AIDSC.Hội chứng Tơcnơ. D.Hội chứng Đao
Tứ giác BCEF nội tiếp được.A. = 900B. = 900C. = 900D. = 900
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?A.cấy truyền phôi. B.Lai tế bào sinh dưỡngC.Nhân bản vô tính. D.Gây đột biến nhân tạo.
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệA.ức chế - cảm nhiễm. B.kí sinh C.hội sinh D.cộng sinh.
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô →Sâu ăn lá ngô →Nhái →Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?A.Diều hâu B.Sâu ăn lá ngô.C.Cây ngô. D.Nhái.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?A.Chọn lọc tự nhiên. B.Giao phối không ngẫu nhiênC.Đột biến D.Các yếu tố ngẫu nhiên.
Trong lịch sử phát triền của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?A.Kỉ Đêvôn. B. Kỉ Silua. C.Kỉ Ocđôvic. D.Kỉ Pecmi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến