Nhận xét nào sau đây là không đúng ?A.các loài đẻ trứng đều thụ tinh ngoài .B.các loài đẻ con đều thụ tinh trong.C.các loài thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng.D.thụ tinh ngoài cần có nước.
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.(6) Tần số hoán vị gen 20%.A.5B.3C.4D.2
ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.B.Nếu cho các cá thê lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.C.Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.D.Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến . Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?I. Chi tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 :1. III. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.A.3B.2C.4D.1
Cho sơ đồ phả hệ:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?A.32/33. B.31/33.C.2/33.D.1/33.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định. cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng năm trên một cặp NST thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.III. Tỷ lệ ruôi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%A.2B.4C.3D.1
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:A.0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa.B.0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.C.0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa.D.0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Hệ số cân bằng của phương trình (1) là:A.3:14:3:3:8:4B.2:16:2:8:4C.3:14:3:7:6:3D.3:13:3:3:7:4
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai vởi cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy địnhII. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9A.5B.2C.4D.3
Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.A.1B.2C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến