(1) Have never + V_PII (thì hiện tại hoàn thành) => C. spent
(2) Cụm từ: use the Internet (sử dụng mạng toàn cầu) => B. use
(3) Từ có nghĩa phù hợp nhất => A. online (trực tuyến)
(4) Từ có nghĩa phù hợp nhất => B. email (gửi thư điện tử)
(5) Cụm từ: Look for st ( tìm kiếm thứ gì) => C. for
(6) Từ nối thể hiện quan hệ tương phản, đằng trước là dấu phẩy = > B. but
(7) Động từ to be chia ở số nhiều thì hiện tại đơn => C. are
(8) Chỗ cần điền là một tính từ => A. tired
(9) Has+V_PII (thì hiện tại hoàn thành) => C. changed
(10) Chỗ cần điền là một trạng từ => B. sensibly
Tạm dịch:
Tôi truy cập Internet mỗi ngày, nhưng tôi chưa bao giờ dành hơn một giờ mỗi lần trực tuyến. Tôi đã có máy tính xách tay và điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể sử dụng Internet ở bất cứ đâu. Ví như hôm nay, tôi đã trực tuyến ba lần.
Chủ yếu tôi chỉ gửi thư điện tử cho bạn bè của tôi. Tôi đọc tạp chí trực tuyến và tôi tìm kiếm thông tin Tôi cũng so sánh giá của mọi thứ, nhưng tôi chưa bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến vì tôi không nghĩ nó an toàn.
Tôi không phải là người nghiện Internet, nhưng một số bạn bè của tôi thì có. Một người bạn của tôi luôn trông rất mệt mỏi vì anh ta dành cả đêm trực tuyến. Mặc dù anh ấy bị rất nhiều điểm kém trong các kỳ thi, anh ấy vẫn không thay đổi thói quen của mình.
Theo kinh nghiệm của tôi, nó rất hữu ích cho mọi người để sử dụng Internet một cách hợp lý.