câu 1:
* xuất xứ của văn bản: đoạn trích thuộc chương XVIII của tiểu thuyết "Tắt đèn" (1939)
* ý nghĩa của văn bản: vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại. Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồm của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ
câu 2:
* phương thức biểu đạt: Tự sự
* nội dung của đoạn trích: cảnh chị Dậu đánh lại tên cai lệ
câu 3:
* trường từ vựng chỉ "bộ phận của con người" và "hoạt động của con người":
- chỉ "bộ phận của con người": cổ, mặt, miệng
- chỉ "hoạt động của con người": túm, ấn dúi, xô đẩy, ngã, thét
câu 4:
* phân tích nhân vật chị Dậu trong truyện:
- gia cảnh:
+ vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt
+ hoàn cảnh gia đình của chị Dậu:
`@` đã bán con, bán chó, bán cả gánh khoai mới đủ nộp sưu cho chồng
`@` phải nộp thêm suất sưu của người em chồng đã mất cách đó 1 năm
`@` anh Dậu vừa được trả về mới tỉnh
→ bị dồn vào bước đường cùng
- cách chị chăm sóc chồng con:
+ hành động:
`@` nấu cháo, múc ra bát, quạt cho chóng nguội
`@` rón rén bưng một bát đến chỗ chồng nằm
`@` ngồi chờ xem chồng ăn có ngon miệng không
+ lời lẽ: Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột
→ người phụ nữ đảm đang, yêu thương chồng
- lúc cai lệ bắt anh Dậu và khi bị cai lệ đánh:
+ lần thứ nhất: "Cháu van ông... tha cho"
`@` giọng van xin
`@` xưng "cháu", gọi cal lệ là "ông"
→ nhẫn nhục chịu đựng
+ lần thứ 2: "Chồng tôi đau ốm... hành hạ"
`@` giọng lí sự
`@` xưng "tôi", gọi cai lệ là "ông"
→ vị thế ngang hàng với kẻ thù
+ lần thứ 3: nghiến 2 hàm răng "Mày trói... mày xem"
`@` giọng thách thức
`@` xưng "bà", gọi cai lệ là "mày"
`@` với cai lệ: ... túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa...
`@` với người nhà lí trưởng: ... nắm ngay được gậy của hắn,... áp vào vật nhau... túm tóc lẳng cho 1 cái...
→ đấu lực, phản kháng mãnh liệt, tư thế đứng trên đầu thù
→ nghệ thuật tương phản tăng cấp, miêu tả diễn biến tâm lí tinh tế
→ chị Dậu là người phụ nữ giàu lòng yêu thương chồng; có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng
câu 5:
* từ tượng hình, từ tượng thanh và tác dụng:
- từ tượng hình: lẻo khoẻo, chỏng quèo
→ tác dụng: miêu tả bộ dạng thảm hại của tên cai lệ trước sự phản kháng mãnh liệt của chị Dậu
- từ tượng thanh: nham nhảm
→ tác dụng: thể hiện bản chất hách dịch của tên cai lệ khi thua trận
ლ¡ղζʊωʊ