The other + N: người nào đó khác, cái nào đó khác ( đã xác định). Nếu trong phạm vi 2 đối tượng thì “ the other” có nghĩa là “ người còn lại, cái còn lại”
Other (a): khác
Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả) . “Another” có thể đứng 1 mình hoặc đứng trước danh từ số ít.
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả )
Tạm dịch: Mắt của cô ấy khác màu nha. Một mắt màu xám và mắt còn lại màu xanh.