Đáp án đúng: D Phương pháp giải: - Lý thuyết về phản ứng cộng HX của anken. - Hiđrat hóa anken chỉ thu được ancol duy nhất khi anken đó có cấu tạo đối xứng.
- Lý thuyết về phản ứng cộng HX của anken. - Hiđrat hóa anken chỉ thu được ancol duy nhất khi anken đó có cấu tạo đối xứng. - Đáp án A: Thu được 2 ancol. CH2=CH-CH2-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH(OH)-CH2-CH3 (spc) CH2=CH-CH2-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH2(OH)-CH2-CH2-CH3 (spp) - Đáp án B: Thu được 2 ancol. CH2=CH-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH(OH)-CH3 (spc) CH2=CH-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) HO-CH2-CH2-CH3 (spp) - Đáp án C: Thu được 2 ancol. CH2=C(CH3)-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-C(OH)(CH3)-CH3 (spc) CH2=C(CH3)-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) HO-CH2-CH(CH3)-CH3 (spp) - Đáp án D: Thu được 1 ancol. CH3-CH=CH-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH2-CH(OH)-CH3. Chọn D. Giải chi tiết:- Đáp án A: Thu được 2 ancol. CH2=CH-CH2-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH(OH)-CH2-CH3 (spc) CH2=CH-CH2-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH2(OH)-CH2-CH2-CH3 (spp) - Đáp án B: Thu được 2 ancol. CH2=CH-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH(OH)-CH3 (spc) CH2=CH-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) HO-CH2-CH2-CH3 (spp) - Đáp án C: Thu được 2 ancol. CH2=C(CH3)-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-C(OH)(CH3)-CH3 (spc) CH2=C(CH3)-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) HO-CH2-CH(CH3)-CH3 (spp) - Đáp án D: Thu được 1 ancol. CH3-CH=CH-CH3 + HOH \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH2-CH(OH)-CH3.