Hidrocacbon A mạch hở có công thức dạng CnH2n-2. Hấp thụ hết 1,0 gam A vào bình chứa 76ml dung dịch brom 0,5M thì dung dịch brom mất màu hoàn toàn. Xác định CTPT, CTCT của A
nBr2 = 0,038
Br2 bị mất màu hoàn toàn nên 0,019 < nA < 0,038
—> 1/0,038 < 14n – 2 < 1/0,019
—> 2,02 < n < 3,90
—> n = 3, A là C3H4
CH≡C-CH3
CH2=C=CH2
Cho m gam hơi ancol X qua ống đựng CuO đốt nóng dư thu được m1 gam anđehit acrylic biết m = m1 + 0,4. Giá trị m là:
A. 23,2 B. 12 C. 24 D. 11,6
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là?
Hòa tan a gam hỗn hợp gồm (Na2CO3 và NaHCO3) vào nước thu được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a, Tính a?
b, Người ta cho từ từ dung dịch A vào 100ml dung dịch HCl 1,5M. Tính V của CO2 (đktc) thoát ra.
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn duy nhất và hỗn hợp A chứa 2 khí. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp?
Trong phòng thí nghiệm có sẵn NaOH rắn, nước cất, dung dịch quỳ tím, 1 lọ dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ, hãy nêu các thí nghiệm để xác định nồng độ của dung dịch H2SO4, các dụng cụ có đủ
Xác định kim loại A và dung dịch muối B biết khi cho A vào B thu được 2 khí và dung dịch. Cho dung dịch HCl vào cốc thấy giải phóng khí làm đục nước vôi trong
Lựa chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH4 → A → B → C → D → E → CH4
B → F → D
Điểm giống nhau khi sục khí CO2 lần lượt vào các dung dịch nước vôi trong (I), natri phenolat (II), natri aluminat (III); sục khí ozon vào dung dịch KI (IV); sục khí sunfurơ vào dung dịch H2S (V) là hiện tượng dung dịch bị vẩn đục, nhưng bản chất của các phản ứng khác nhau như sau :
A. (II), (III) khác với (I), (IV), (V)
B. (I), (II), (III) khác với (IV), (V)
C. (I), (II), khác với (III), (IV), (V)
D. (III), (IV) khác với (I), (II), (V)
A là một muối kép có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.xH2O. Muối A được sử dụng trong công nghiệp sản xuất giấy, nhuộm vải,… Để điều chế muối A một bạn học sinh đã tiến hành như sau:
– Pha 150 gam dung dịch Al2(SO4)3 34,2% với m gam dung dịch K2SO4 15% thu được dung dịch B có nồng độ mol của 2 muối bằng nhau. Nhiệt độ của các dung dịch được duy trì ở 80 độ C. Làm lạnh dung dịch B xuống 15 độ C thấy xuất hiện 133,04 gam tinh thể muối A kết tinh tách ra khỏi dung dịch.
1. Xác định m, x. Cho biết độ tan của muối A ở 15 độ C là 5,04 gam trên 100 gam nước. Giả thiết sự bay hơi của nước trong quá trình thí nghiệm không đáng kể.
2. Hòa tan hoàn toàn 9,48 gam muối A vào nước thu được 200 ml dung dịch C Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,2M vào 200ml dung dịch C đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là m1 thì dừng lại. Tính m1 và thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trình bày phương pháp thu lấy các kim loại từ dung dịch gồm Fe2(SO4)3, CuSO4, Ag2SO4, Al2(SO4)3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến