Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái làA. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế. B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt. C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. D. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Cho các nhóm sinh vật sau đây:1. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.2. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.3. Bò rừng Bizông sống trong các quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ.4. Cây cọ trong quần xã vùng đồi Vĩnh Phú.5. Cây Lim trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.Số loài ưu thế làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quần xã, các quần thể sinh vật và môi trường luôn có sự tác động qua lại với nhau. Sự tác động đó khiếnA. các quần thể trong quần xã biến đổi. B. các cá thể trong quần xã biến đổi. C. quần xã luôn được duy trì không thay đổi. D. quần xã biến đổi qua các giai đoạn khác nhau và cuối cùng sẽ dẫn tới một quần xã tương đối ổn định.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 làA. 23,96%. B. 52,11%. C. 79,01%. D. 81,33%.
Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 6 : 1 và 12 : 3 : 1. Cho các đặc điểm sau, những điểm nào giống nhau giữa hai trường hợp trên?I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.II. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.III. Kiểu gen của F1 đều: AaBb x AaBb.IV. Kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/16 thuộc kiểu gen aabb.V. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.VI. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.Phương án đúng làA. I, II, III. B. I, II, III, IV. C. I, II, III, IV, VI. D. II, III, IV, V, VI.
Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm. Chiều cao của cây cao nhất làA. 85cm. B. 60cm. C. 75cm. D. 80cm.
Ở gà, khi nghiên cứu tính trạng hình dạng của mào người ta nhận thấy: gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa gen A và gen B cho mào mang hình hạt đào, giữa a và b cho mào hạt hình lá. Cho gà mào hình hạt đậu thuần chủng lai với gà mào hoa hồng thuần chủng. Kết quả lai ở F2 có tỉ lệ kiểu gen là kiểu hình làA. 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hình lá. B. 3 gà mào hạt đào : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hình lá. C. 3 gà mào hạt đào : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hình lá. D. 3 gà mào hạt đào : 9 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hình lá.
Màu sắc hoa của một loài do tác động bổ sung của 2 cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có gen A đứng riêng quy định hoa đỏ, có mặt gen B quy định hoa vàng, khi có đồng thời cả 2 gen A và B trong kiểu gen biểu hiện thành hoa màu tím; còn lại các kiểu gen khác biểu hiện hoa màu trắng. Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở phép lai AaBb x aabb làA. 3 tím : 3 đỏ : 1 vàng : 1 trắng. B. 3 tím : 3 vàng : 1 đỏ : 1 trắng. C. 9 tím : 3 vàng : 3 đỏ : 1 trắng. D. 1 tím : 1 vàng : 1 đỏ : 1 trắng.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến