Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X làA.Mg và CaB.Be và MgC.Mg và SrD.Be và Ca
Loài có Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài có gốc Châu Âu 2n = 50 và bộ NST của loài có gốc Châu Mỹ 2n = 70. Loài có Spartina được hình thành bằng con đường:A.Lai xa và đa bội hóa. B.Tự đa bội hóa.C.Lai tế bàoD.Sinh thái.
Cho các nhân tố sau: (1) chọn lọc tự nhiên;(2) giao phối ngẫu nhiên;(3) giao phối không ngẫu nhiên;(4) các yếu tố ngẫu nhiên;(5) đột biến;(6) di – nhập gen.Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể:A.(1) và (4)B.(1) và (5)C.(3) và (4) D.(2) và (3)
Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là:A.Diều hâuB.Trăn, diều hâuC.Diều hâu, chim gõ kiếnD.Trăn
Khi nói về mật độ cá thể của quần thế, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.B.Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắtC.Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.D.Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
ĐỀ HÀ NAMĐiểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:A.ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.B.ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng.C.Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân sơ là A, U, G, X.D.Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:A.B.C.D.
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc làA.4B.5C.8D.9
Cho sơ đồ phả hệ trên, mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố/ mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.2. xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là .3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là .4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là .5. người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất .A.1, 4, 5B.2, 3C.1, 3, 4, 5 D.1, 2, 5
Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lăn chi phối, đỏ gạch: ađ ,vàng cam: av, ngà: an, kem: ak, trắng: at, đen: ab, thắm: ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:A.7B.28C.35D.49
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến