Trong thí nghiệm Iang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe bằng 1mm, khoảng cách hai khe đến màn 2m. Chiếu vào khe S bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,39 µ đến 0,76 µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc trùng nhau đến vân sáng trung tâm trên màn làA. 3,24mm B. 2,34mm C. 2,4mm D. 1,64mm
Trong thí nghiệm với hai khe lâng, hai khe hẹp F1, F2 cách nhau một khoảng 1,2 mm, các vân quan sát qua kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Trong kính lúp người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm. Góc trông ảnh qua kính lúp lúc đó làA. α = 12,5 rad. B. α = 21,5'. C. α = 12,5'. D. α = 21,5 rad.
Một nguồn S phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm đến hai khe Young S1S2 với S1S2 = 0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D = 1 m.Khoảng vân là:A. 0,5 mm. B. 1 mm. C. 2 mm. D. 0,1 mm.
Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím làA. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ vạch hấp thụ. C. quang phổ liên tục. D. quang phổ đám.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young (Iâng), người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 6000λ, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 nguồn đến màn là D = 3m, khoảngcách giữa 2 nguồn kết hợp là a = 1,5 mm. Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp là:A. 0,6 mm. B. 6 mm. C. 6 cm. D. 6 µm.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 và λ2 và λ2 = 0,5 µm. Trên màn quan sát (E) thấy vân sáng bậc 12 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1. Bước sóng λ1 có giá trị là:A. λ1 = 0,6 µm. B. λ1 = 0,56 µm. C. λ1 = 0,65 µm. D. λ1 = 0,62 µm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Người ta chiếu vào 2 khe đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,4 μm và λ2. Trên màn người ta đếm được trong bề rộng L = 2,4 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3 cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2 làA. λ2 = 0,54 μm. B. λ2 = 0,48 μm. C. λ2 = 0,5 μm. D. λ2= 0,6 μm.
Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng kính. Đặt một màn M phía sau sẽ thu được:A. Dải màu sắc như màu cầu vồng. B. Các vạch sáng tối xen kẽ nhau. C. Vạch sáng màu trắng. D. Các vạch sáng màu đỏ và tím.
Tìm phát biểu sai khi nói về hiện tượng giao thoa ánh sáng:A. Hai sóng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng phải là hai sóng kết hợp. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. C. Bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng mà chúng ta có thể xác định được bước sóng của ánh sáng. D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp đựơc nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến