Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:1- Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.2- Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.3- Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.4- Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.5- Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:A. 2 B.4 C.5 D. 3
Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng mà không cần cách ly địa lý? A.Tự đa bội B. Dị đa bội C.Lai xa kèm đa bội hóa D. Đột biến gen
Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp̣ nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?A.Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.B.Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.C.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.D.Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sử dụngA.lai luân phiên. B.lai khác dòngC.tự thụ phấn. D.sinh sản sinh dưỡng
Có 40 cá thể trong quần thể 1, tất cả đều có kiểu gen AA; có 25 cá thể trong quần thể 2, tất cả đều có kiểu gen aa. Giả sử hai quần thể này nằm cách xa nhau và điều kiện môi trường của chúng là rất giống nhau. Dựa vào những thông tin trên đây, sự khác biệt về mặt di truyền giữa hai quần thể có nhiều khả năng nhất là do:A.Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên B.Tác động của chọn lọc tự nhiênC.Tác động của đột biến D.Tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?A.Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp hoặc rất hẹp.B. Đối với môi trường nước ít biến động về nhiệt độ, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là giống nhau. C.Ổ sinh thái của một loài là tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong khoảng xác định mà trong khoảng đó loài phát triển thuận lợi nhất.D.Khi các nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng thuận lợi, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Thể đột biến tứ bội được phát sinh từ dạng lưỡng bội của loài khi giảm phân tạo giao tử có số NST là: A. 24. B. 6. C.12. D.48.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:(1) AaBbDd x AaBbDd (2) AaBbDd x AabbDd(3) aaBbDd x AabbDd (4) AaBbdd x aabbDd(5) AaBbdd x AAbbDd (6) AaBBDd x AabbDdCó bao nhiêu nhận định sau đây đúng về các phép lai trên:1- Có 4 phép lai cho đời con có 8 loại kiểu hình.2- Có 2 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1:1:1:1:1:1.3- Tỷ lệ kiểu hình thu được từ 6 phép lai nói trên là không giống nhau.4- Có 5 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 87,5%. A.3 B.1 C. 2 D.4
Trong số các ý kiến giải thích lý do năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% , ý kiến không đúng là:A.Một phần không được sinh vật sử dụng.B.Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất thải, chất bài tiết.C. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.D. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
Cho các biện pháp sau:1- Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. 2- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.3- Gây đột biến đa bội ở cây trồng. 4- Cấy truyền phôi ở động vật.Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện phápA.(3) và (4). B.(1) và (3). C. (1) và (2). D.(2) và (4).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến