Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9B.F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.C.F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắngD.F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, c, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.A.2B.1C.4D.3
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nến các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?A.Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.B.Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.C.Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.D.Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A. F1 CÓ 10 loại kiểu gen.B.Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.C.Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.D.Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
A.\( I = \frac{1}{2}\)B.\(I=0\)C.\(I=-2\)D.\(I=2\)
A.z=7-4iB.z=2+5iC.z=-2+5iD.z=3-10i
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A ừội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?A.Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hơp tử bằng nhauB.Quần thề I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.C.Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.D.Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe III. AaBBbDdEe.IV. AaBbDdEe. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.A.4B.2C.5D.3
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?A.Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.B.Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.C.Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.D.Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.B.Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.C.Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.D.Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến