Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?A. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không được sử dụng lại. D. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năngA. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm. B. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ. C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm. D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.
Hai sóng có cùng tần số và cùng phương truyền được gọi là hai sóng kết hợp nếu cóA. cùng biên độ. B. hiệu số pha không đổi theo thời gian. C. biên độ sóng thứ nhất bằng số nguyên lần biên độ sóng thứ hai. D. hiệu số pha phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc nhất.
Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2 m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5 m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1 mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn ?A. 4mm. B. 5mm. C. 2mm. D. 3mm.
Quang phổ liên tục làA. quang phổ gồm một dải sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. B. quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối. C. quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện... phát ra. D. quang phổ do các vật có tỉ khối nhỏ phát ra khi bị nung nóng.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S1 và S2 phát ra ánh sáng chứa hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,35 μm và λ2 = 7 μm. Tại vân sáng bậc 8 của bức xạ một có vân sáng bậc bao nhiêu của bức xạ 2?A. không có vân sáng của bức xạ 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Thực hiện giao thoa ánh sáng nhờ khe Y-âng; khoảng cách giữa khe hẹp S1 và S2 là a = 0,5 mm; nguồn sáng S rọi vào hai khe bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,50 µm. Màn ảnh (E) cách hai khe là D = 2 m. Bề rộng của vùng giao thoa đối xứng qua VSTT quan sát được trên màn (E) là PQ = 26 mm. Trên PQ quan sát được:A. 14 vân sáng, 13 vân tối. B. 13 vân sáng, 14 vân tối. C. 12 vâng sáng, 13 vâng tối. D. 13 vân sáng, 12 vân tối.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe cách nhau một khoảng a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, hình ảnh giao thoa thu được trên màn có khoảng vân i. Bức xạ chiếu vào hai khe có bước sóng λ được xác định bởi công thức:A. λ = . B. λ = . C. λ = . D. λ = .
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của:A. Nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím. B. 7 ánh sáng đơn sắc có màu sắc như màu cầu vồng. C. 3 ánh sáng đơn sắc có màu: đỏ, da cam và lục. D. 5 ánh sáng đơn sắc trở nên.
Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 2 mm, D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 14,2 mm và 5,3 mm. Số vân sáng có màu giống vân trung tâm trên đoạn MN làA. 13. B. 15. C. 17. D. 16.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến