Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.
D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
Lá sắt được đốt nóng một đầu bằng ngọn lửa đèn cồn. Nhiệt được truyền dần sang trái, càng gần ngọn lửa thì nhiệt độ càng cao.
P trắng ở xa ngọn lửa hơn nhưng lại bốc cháy trước P đỏ —> Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
Tham khảo: P trắng bốc cháy trong không khí ở 40°C. P đỏ bốc cháy ở 250°C.
Cho 4,08 gam hỗn hợp Fe và Mg vào 400 ml dung dịch X gồm KNO3 0,45M và H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y hòa tan tối đa a gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở ( thể khí ở điều kiện thường) thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 8,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 41,64 gam. Trộn 0,3 mol X với 0,4 mol H2 thu được hỗn hợp Z. Đun nóng với xúc tác Ni một thời gian được hỗn hợp T có tỉ khối so với H2 là 14,35. Cho T qua dung dịch Brom dư thấy có m(gam) Brom phản ứng.
a, Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo 2 hidrocacbon.
b, Tìm m.
Hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C (MA < MB < MC). Cho 17,2 gam hỗn hợp X qua dung dịch Brom dư thấy có 64 gam Brom phản ứng và có khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 1,5 mol O2 tạo 0,9 mol CO2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B, C.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở hơn kém nhau một liên kết pi trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 10,92 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 22,72 gam oxi. Mặt khác 10,92 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 120ml NaOH 1M (đun nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Z và hỗn hợp 2 ancol không phải đồng phân. Cô cạn dung dịch Z được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,32 B. 9,68 C. 9,04 D. 9,84
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối):
Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?
A. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B. H2 + S → H2S
C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3.
D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2 + 2HNO3.
Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn với dung dịch HCl đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy mầu.
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi (a) Đóng khóa K; (b) Mở khóa K?
A. (a) Mất màu, (b) Không mất màu.
B. (a) Không mất màu, (b) Mất màu.
C. (a) Mất màu, (b) Mất màu.
C. (a) Không mất màu, (b) Không mất màu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến