Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai? A.Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.B.Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.C.Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.D.Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Cho phương trình đường tròn: \({x^2} + {y^2} - 8x + 10y + m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)Điều kiện của \(m\) để \(\left( * \right)\) là phương trình đường tròn có bán kính bằng \(7\) là:A.\(m = 4\) B.\(m = 8\) C.\(m = - 8\) D.\(m = - 4\)
Viết các phân số sau dưới dạng từ bé đến lớn: \(\frac{{53}}{{24}};\frac{{25}}{{49}};\frac{{33}}{{47}}\).A.\(\frac{{33}}{{47}};\frac{{25}}{{49}};\frac{{53}}{{24}}\).B.\(\frac{{33}}{{47}};\frac{{53}}{{24}}; \frac{{25}}{{49}}\).C.\(\frac{{53}}{{24}};\frac{{33}}{{47}};\frac{{25}}{{49}}\).D.\(\frac{{25}}{{49}};\frac{{33}}{{47}};\frac{{53}}{{24}}\).
Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H\). Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:A.\(i = 2.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)B.\(i = 2.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)C.\(i = 2\sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)D.\(i = 2\sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
Cho đường cong \(\left( C \right):\,\,\left( {{m^2} + 1} \right){x^2} + m\left( {m + 3} \right){y^2} + 2m\left( {m + 1} \right)x - m - 1 = 0\). Giá trị của \(m\) để \(\left( C \right)\) là đường tròn:A.\(m = - \frac{1}{3}\) B.\(m = 3\) C.\(m = \frac{1}{3}\)D.\(m = - 3\)
Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước đồng bộ A và B và lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt 16cm và 25cm là một điểm dao động với biên độ cực đại, ngoài ra trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần rung làA.50Hz. B.40Hz C.100Hz. D. 60Hz.
Mức cường độ âm do một nguồn âm S gây ra tại một điểm M là L. Nếu tiến lại gần nguồn thêm một khoảng d = 50 m thì mức cường độ âm tăng thêm 10 dB. Khoảng cách SM làA.73,12 cm. B. 7,312 m. C.73,12 m. D. 7,312 km.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình \({x_1} = 2\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right){\rm{ }}cm\) và \({x_2} = 2\cos \left( {5\pi t} \right){\rm{ }}cm\). Vận tốc của vật có độ lớn cực đại làA.10 cm/sB.\(10{\sqrt 2 _{}}cm/s\)C.10π cm/sD.\(10\pi \sqrt 2 cm/s\)
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: \({x_1} = A.\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = A.\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) là hai dao động:A.Lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)B.Lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) C.Ngược pha D.Cùng pha.
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vàoA.tốc độ truyền sóng và bước sóng. B.phương truyền sóng và tấn số sóng.C.phương dao động và phương truyền sóng. D.phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến