Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm ZnS và CaCO3
Khí Y là
A. CO2. B. H2S. C. H2. D. Cl2.
X gồm H2S và CO2
Bình Br2 giữ lại H2S:
H2S + Br2 + H2O —> HBr + H2SO4
Khí Y thoát ra là CO2.
Chia m gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở thành 2 phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hiđro có xúc tác Niken nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y rồi cho toàn bộ vào bình chứa Na thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Công thức của 2 anđehit là:
A. HCHO và C2H5CHO B. CH2CHCHO và HCHO
C. CH2CHCHO và CH3CHO D. HCHO và CH3CHO
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al vào nước được 5,6 lít khí và dung dịch X. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch X được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,3. B. 7,7. C. 5,0. D. 8,3.
Lên men 360 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, sục toàn bộ lượng CO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 92,0. B. 240,0. C. 60,0. D. 120,0.
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,3.
Đốt cháy hoàn toàn aminoaxit X (mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2), thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7NO2. B. C2H5NO2. C. C3H5NO2. D. C3H7NO2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến