Bản chất sâu xa của cơ chế giảm phân ở lần phân bào I là:A.sự nhân đôi NST.B.sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp NST tương đồng kép.C.sự tiếp hợp NST ở kì đầu và tập trung NST ở kì giữa.D.Sự biến đổi hình thái NST có tính chu kì nhất định.
Một tế bào lưỡng bội của người 2n = 46 đang ở kì sau của nguyên phân có :A.46 NT đơn.B.92 NST đơn.C.23 NST kép.D.46 NST kép.
Một tế bào của ruồi giấm 2n = 8 đang ở kì đầu của nguyên phân có :A.4 tâm độngB.16 tâm độngC.8 tâm độngD.32 tâm động.
Nếu a là các tế bào sinh tinh và 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thì số tế bào sinh ra và số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp lần lượt là :A.a và a.2n.B.4a và a.2n.C.4a và 4.a.n.D.3a và a.2n.
Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau II là :A.24 và 24.B.24 và 12.C.12 và 24.D.12 và 12.
Một thỏ cái đẻ được 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25% và tỉ lệ sống của hợp tử là 100%. Số tế bào trứng và tế bào sinh tinh đã tham gia vào quá trình trên lần lượt là:A.15 và 20.B.12 và 24.C.10 và 20.D.12 và 96.
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng riêng D = 4.103 kg/m3. Khi đặt trong không khí nó dao động với chu kì T = 1,5s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính chu kì dao động của con lắc khi nó dao động trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1 kg/l.A.1,54sB.1,98sC.1,89sD.1,73s
Trong lần phân bào II của giảm phân nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở kì nào sau đâyA.Sau II, cuối II , giữa II.B.Đầu II , giữa II.C.Đầu II , cuối II.D.Tất cả các kì.
Trong giảm phân các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở.A.Kì giữa I và kì sau II.B.Kì giữa I và kì giữa II.C.Kì giữa II và kì sau II.D.Kì trung gian trước phân bào 2.
Kết thúc kì sau giảm phân I hai nhiễm sắc thể kép của cặp tương đồng có hiện tượngA.Hai chiếc cùng về môt cực của tế bào.B.Mỗi chiếc về một cực của tế bào.C.Một chiếc về một cực và một chiếc ở giữa tế bào.D.Đều nằm ở giữa tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến