Cho các biện pháp sau:(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;(4)Cấy truyền phôi ở động vật;(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ genNgười ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện phápA.(1) và (2), (3) B. (2) và (3), (5) C.(1) và (4), (5) D.(1) và (2), (5)
ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂\(AaBbX_E^DX_e^d \times AaBBX_E^DY\)♀. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?A.3B.1C.4D.2
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiên hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84% cậy hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng: 28% cây hoa trắng. Biết rằng không cò sự tác động của các yếu to làm thay đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:A.Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.B.Cho giao phấn từ P đến F2C.Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn D.Cho tự thụ phấn từ P đến F2
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.A.50%.B.31,25%.C.25% D.71,875%.
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra làA.4B.6C.16D.8
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:A.Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.B.Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.C.Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.D.Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mAKN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Độtbiến trên thuộc dạng nào sau đây?A.Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T.B.Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - TC.Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.D.Thay thế hai cặp A - T bằng hai cặp G - X.
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?A.Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.B.Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.C.Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.D.Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Cho các thông tin sau:(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.A.(1),(4).B.(2), (4).C.(3), (4).D.(2), (3).
Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.B.Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.C.Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.D.Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến