Tính \(I = \int \limits_1^e {x \ln xdx} \).A.\(I = \dfrac{1}{2}\)B.\(I = \dfrac{1}{2}\left( {{e^2} - 2} \right)\)C.\(I = 2\)D.\(I = \dfrac{1}{4}\left( {{e^2} + 1} \right)\)
Cho số phức \(z = a + bi \, \, \left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \) thỏa mãn \(7a + 4 + 2bi = - 10 + \left( {6 - 5a} \right)i \). Tính \(P = \left( {a + b} \right) \left| z \right| \).A.\(P = 12\sqrt {17} \)B.\(P = \dfrac{{72\sqrt 2 }}{{49}}\)C.\(P = \dfrac{{ - 4\sqrt {29} }}{7}\)D.\(P = 24\sqrt {17} \)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz \), cho điểm \(I \left( {3;4; - 5} \right) \) và mặt phẳng \( \left( P \right) \) có phương trình \(2x + 6y - 3z + 4 = 0 \). Phương trình mặt cầu \( \left( S \right) \) có tâm \(I \) và tiếp xúc với \( \left( P \right) \) là:A.\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = \dfrac{{361}}{{49}}\)B.\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 49\)C.\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 49\)D.\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = \dfrac{{361}}{{49}}\)
Cho hàm số \(f \left( x \right) \) có đạo hàm liên tục trên đoạn \( \left[ { - 1;1} \right] \) thỏa mãn \( \int \limits_{ - 1}^1 {f' \left( x \right)dx} = 5 \) và \(f \left( { - 1} \right) = 4 \). Tìm \(f \left( 1 \right) \).A.\(f\left( 1 \right) = - 1\)B.\(f\left( 1 \right) = 1\)C.\(f\left( 1 \right) = 9\)D.\(f\left( 1 \right) = - 9\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz \), cho ba điểm \(A \left( {1;3;2} \right), \, \,B \left( {2; - 1;5} \right) \) và \(C \left( {3;2; - 1} \right) \). Gọi \( \overrightarrow n = \left[ { \overrightarrow {AB} ; \overrightarrow {AC} } \right] \) là tích có hướng của hai vectơ \( \overrightarrow {AB} \) và \( \overrightarrow {AC} \). Tìm tọa độ vectơ \( \overrightarrow n \).A.\(\overrightarrow n = \left( {15;9;7} \right)\)B.\(\overrightarrow n = \left( {9;3; - 9} \right)\)C.\(\overrightarrow n = \left( {3; - 9;9} \right)\)D.\(\overrightarrow n = \left( {9;7;15} \right)\)
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sin x \) và các đường thẳng \(y = 0, \, \,x = 0, \, \,x = \pi \). Tính diện tích S của hình phẳng (H).A.\(S = 2\)B.\(S = 1\)C.\(S = 0\)D.\(S = \dfrac{{{\pi ^2}}}{2}\)
Số phức \(z = a + bi \, \, \left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \) thỏa mãn \( \left( { - 2 + 2i} \right)z = 10 + 6i \). Tính \(P = a + b \).A.\(P = 3\)B.\(P = 5\)C.\(P = - 3\)D.\(P = - 5\)
Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Tây Nguyên.C.Chiến thắng Huế – Đà Nẵng. D.Chiến thắng Quảng Trị.
Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây ?A.Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.B.Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.C.Hai quả cầu không nhiễm điện.D.Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = 6 A; I2 = 12 A chạy qua. Cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một đoạn 5 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một đoạn 15 cm là bao nhiêu?A.0,8.10-5 TB.4.10-5 TC.2,9.10-5 TD.2,4.10-5 T
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến