câu 2:
*cú pháp For:
For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
trong đó: for, to là các từ khóa, biến đếm là biến kiểu nguyên, giá trị đầu và giá trị cuối là các giá trị nguyên.
- cú pháp while:
While <điều kiện> do<câu lệnh>;
trong đó:
- điều kiện thường là một phép so sánh
- câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép.
*câu điều kiện dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
trong đó: điều kiện là một phép so sánh
-Với câu lệnh này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khóa then. trong trường hợp ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện
* khai báo biến mảng:
Var <tên biến mảng>: array[<giá trị đầu>..<giá trị cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
- Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên thỏa mãn chỉ số đầu nhỏ hơn chỉ số cuối và kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real.
BT1
program ct;
uses crt;
var i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 100 do
if i mod 2=1 then writeln('cac so le nho hon 100 la',i);
readln
end.
BT2:
program ct;
uses crt;
var i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 100 do
if i mod 2=0 then writeln('cac so chan nho hon 100 la',i);
readln
end.
BT3:
program ct;
uses crt;
var i,S:integer;
begin
clrscr;
S:=0;
for i:=1 to 100 do
if i mod 2=0 then S:=S+i;
writeln('tong cac so chan nho hon 100 la',S);
readln
end.